Từ 60 kg \(FeS_2\) người ta điều chế được 25,8 lít dung dịch \(H_2SO_4\) 98%
( D=1,84 g/ml). Tính hiệu suất điều chế
Từ 60 kg FeS2 người ta điều chế được 25,8 lit dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) . Hiệu suất điều chế là bao nhiêu ?
=)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))
Cái đấy là Hóa mà đâu có phải là toán đâu Trong mục này là Toán lớp 2 nha
Từ 60 kg FeS2 người ta điều chế được 25,8 lit dung dịch H2SO4 98% (d =1,84 g/ml) . Hiệu suất điều chế là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học phản ứng
2FeS2 + 2H2O + 3O2 ----> 2FeSO4 + 2H2SO4
\(n_{FeS_2}=\frac{m}{M}=\frac{60000}{120}=500\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\text{ lí thuyết }}=500\text{ mol}\)
=> \(m_{H_2SO_4}=n.M=500.98=49000\left(g\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\frac{m}{D}=\frac{49000}{1.84}=26630\left(ml\right)=26,63\left(l\right)\)
=> Hđiều chế = \(\frac{25,8}{26,63}.100\%\approx97\%\)
P/S : Không chắc chắn lắm về bài làm !!!!
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
-
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
tính khối lượng axit \(H_2SO_4\) , 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% \(FeS_2\) . Biết hiệu suất của quá trình là 80%
giải giùm mình bài:
Người ta có điều chế H2SO4 từ lưu huỳnh, không khí,H2O, các điều kiện và chất xúc tác cần thiết. Hãy lập sơ đồ điều chế và tính xem điều chế được bao nhiêu Kg dung dịch H2SO4 60% từ 60 Kg lưu huỳnh? ( giả sử hiệu suất cả quá trình điều chế là 90%)
Bài 10: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Từ 50 ml dung dịch H2SO4 98%, có thể điều chế được bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10%?
Bài 11: Hòa tan x gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào y gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch có 3 chất tan với nồng độ % bằng nhau.
a/ Tính tỉ lệ khối lượng 2 kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tìm x, y biết sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc).
Bài 10:
- Giả sử có 100 gam dd H2SO4 98%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.98}{100}=98\left(g\right)\) => \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd.H_2SO_4.98\%}=\dfrac{100}{1,84}=\dfrac{1250}{23}\left(ml\right)=\dfrac{5}{92}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.H_2SO_4.98\%\right)}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{92}}=18,4M\)
\(n_{H_2SO_4}=18,4.0,05=0,92\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,92.98=90,16\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.H_2SO_4.10\%}=\dfrac{90,16.100}{10}=901,6\left(g\right)\)
Bài 11:
a) Do dd sau pư có 3 chát tan với nồng độ % bằng nhau
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=m_{ZnSO_4}=m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a------->0,5a----->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b----->b--------->b----->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5a=171a\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=161b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> 171a = 161b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{161}{171}\) (1)
Có: \(\dfrac{m_{Al}}{m_{Zn}}=\dfrac{27.n_{Al}}{65.n_{Zn}}=\dfrac{27}{65}.\dfrac{161}{171}=\dfrac{483}{1235}\)
b) \(n_{H_2}=1,5a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{161}{825}\left(mol\right)\\b=\dfrac{57}{275}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{161}{825}.27+\dfrac{57}{275}.65=\dfrac{5154}{275}\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,5\dfrac{161}{825}=\dfrac{9177}{275}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\left(1,5a+b\right)+\dfrac{9177}{275}=\dfrac{22652}{275}\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{\dfrac{22652}{275}.100}{10}=\dfrac{45304}{55}\left(g\right)\)
1) Từ 120kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml)
Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% ( d = 1,84 g/ml ). Để điều chế ra 5 lít dung dịch H2SO4
Từ 1 tấn quặng pirit chứa 90% FeS2 có thể điều chế H2SO4 đậm đặc 98%(D= 1,84 g/ml) biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80%
mFeS2=1.10^6.90%=900000(g)
=>nFeS2=900000/120=7500 (mol)
Ta có sơ đồ chuyển hóa sau
FeS2 ➞ 2SO2 ➞ 2SO3 ➞2H2SO4
7500 ................................................15000 ........(mol)
Theo sơ đồ bảo toàn nguyên tố S ta có :
2nFeS2 = nH2SO4 (lý thuyết)
nH2SO4 (thực tế )=7500.2.80%=12000 ( mol )
=>mH2SO4=12000.98=1176000(g)
mdd H2SO4 = 1176000*100/98=1200000(g)