Một mạch điện có hiệu điện thế hiệu dụng U=100V được nối vào cuộn dây có cảm kháng \(X_L=30\Omega\) và tổng trở \(Z=50\Omega\). Hãy tìm hiệu số pha giữa dòng và thế và công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây.
Một cuộn dây có điện trở thuần R = 100 3 Ω và độ tự cảm L = 3 / π ( H ) . Mắc nối tiếp với cuộn dây một đoạn mạch X có tổng trở Z x rồi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 120 V, tần số 50 Hz thì thấy dòng điện qua mạch nhanh pha 30 o so với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch X và có giá trị hiệu dụng 0,3 A. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là bao nhiêu?
A. 30 W
B. 27 W
C. 9 3 W
D. 18 3 W
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có điện trở 10 Ω Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 6 cos 100 π t V , (t đo bằng giây) thì cường độ dòng điện chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là π 6 và công suất tỏa nhiệt trên R là 50 W. Cường độ hiệu dụng trong mạch là:
A. 1 A hoặc 5 A
B. 5 A hoặc 3 A
C. 2 A hoặc 5 A
D. 2 A hoặc 4 A
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây có điện trở 10 Ω Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 40 6 cos 100 πt (V), (t đo bằng giây) thì cường độ dòng điện chậm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là π 6 và công suất tỏa nhiệt trên R là 50 W. Cường độ hiệu dụng trong mạch là
A. 1 A hoặc 5 A
B. 5 A hoặc 3 A
C. 2 A hoặc 5 A
D. 2 A hoặc 4 A
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện π 4 , toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40Ω.
B. 120Ω.
C. 160Ω.
D. 160Ω.
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện 0,25π, toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40 Ω.
B. 120 Ω.
C. 160 Ω.
D. 320 Ω.
Đáp án D
+ Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn so với dòng điện trong mạch 0 , 25 π → Z L = r
Hệ số công suất của mạch
Phương trình cho ta hai nghiệm r = 320 Ω. và r ≈ 45 Ω. (vì mạch có tính cảm kháng nên ta loại nghiệm này).
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện π 4 , toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40Ω
B. 120Ω
C. 160Ω
D. 320Ω
Cho đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với điện tụ điện có dung kháng là 80 Ω . Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn dây nhanh pha hơn cường độ dòng điện 0 , 25 π , toàn mạch có tính cảm kháng và hệ số công suất là 0,8. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 40 Ω
B. 120 Ω
C. 160 Ω
D. 320 Ω
điện trở R = 30\(\Omega\) và một cuộn dây đc mắc nối tiếp với nhau. khi đặt hiệu diện thế không đổi 24V vào hai đầu đoạn mạch này thì dòng điện đi qua đó là 0,6A. khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có f= 50Hz vào hai đầu mạch thì i lệch pha 45o so với hiệu điện thế này. tính điện trở thuần r và L của cuộn dây.
R mắc vào cuộn dây(L,r)
TH1: Mắc hiệu điện thế không đổi U vào mạch thì cuộn dây có ZL không cản trở dòng điện chỉ có r và R là cản trở.
=> U = I(R+r)=> R+r = \(\frac{24}{0.6}=40\Omega\rightarrow R+r=40\)
=> \(r=40-30=10\Omega.\)
TH2: Mắc vào hiệu điện thế xoay chiều thì cuộn cảm có ZL có cản trở dòng điện
\(\cos\varphi=\frac{R+r}{Z}=\frac{\sqrt{2}}{2}.\)
=> \(Z=\frac{2}{\sqrt{2}}.40=40\sqrt{2}\Omega.\)
Mà \(Z^2=\left(R+r\right)^2+Z_L^2\Rightarrow Z_L^2=1600\Rightarrow Z_L=40\Omega.\)
=> \(L=\frac{Z_L}{\omega}=\frac{40}{15}=\frac{8}{3}H.\)
vậy r = 10 om và L = 8/3 H.
Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều u = 250 2 cos 100 π t ( V ) thì dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 5 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là π 6 . Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 3A và điện áp giữa hai đầu cuộn dây vuông pha với điện áp giữa hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
A. 200 W
B. 300 W
C. 200 2 W
D. 300 3 W