Thổi 1 lượng CO nung nóng vừa đủ đi qua sắt oxit sắt để khử hoàn toàn thành Fe. Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Xác định CTHH của oxit sắt
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
a) nCaCO3 = 0.3 (mol)
CO + O => CO2
=> nO = 0.3 (mol)
mFe = moxit - mO = 16 - 0.3*16 = 11.2 (g)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
nFe : nO = 0.2 : 0.3 = 2 : 3
CT oxit : Fe2O3
nCO= 0,4(mol)
yCO + FexOy \(\rightarrow\) xFe + yCO2 (phản ứng có nhiệt độ) (1)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= nCO2(2) = nCO2(1) = 0,3(mol)
nCO2 = nCO = 0,3(mol) => CO dư (0,4-0,3=0,1(mol))
1, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCO + mFexOy = mFe + mCO2
=> mfe = mCO + mfexOy - mCO2
\(\Leftrightarrow\) mfe = 0,3.28+ 16 - 0.3.44 = 11,2 (g)
2, Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe, ta có
nFe(sau phản ứng) = nfe(fexOy) = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2(mol)
=> mFe(FexOy) = 11,2(g) => mO(fexOy) = 16-11,2= 4,8(g)
=> ta có: \(\dfrac{56x}{16y}\) = \(\dfrac{11,2}{4,8}\)\(\Rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}\)=\(\dfrac{2}{3}\)
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3
Thấy ok là phải tích cho tui đó nhá=.=
Câu 6 : Trong một số điều kiện thích hợp, khi oxi hóa sắt có thể thu được FeO, Fe 2 O 3
hoặc Fe 3 O 4
Khi oxit hóa hoàn toàn 33,6 gam kim loại sắt người ta thu được một oxit sắt có khối
lượng 46,4 gam. Xác định CTHH của oxit sắt ?
Câu 7: Nung 63,2 gam Kalipemanganat sau một thời gian ngừng đun thu được 3,36 lit
khí Oxi ( đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng Kalipemanganat bị phân hủy ?
b) Tính thành phần và tổng khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
giúp mình với mình tick cho10 tick
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia 1 lượng oxit sắt này tahnhf 2 phần bằng nhau
- để htan hết P1 phải dùng dd chứa 0.45mol HCl
-Cho 1 luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng. Pư xong thu được 8,4g Fe. Tìm CTHH của oxit sắt
Gọi a, b là nồng độ mol ban đầu của H2SO4 và NaOH
ta có: 3b - 2a.2 = 0,5
3a.2 - 2b = 1
=> a = 0,4 ; b = 0,7
PTHH
OH(-) + H(+) ---> H2O
Chú ý: nH(+)=2nH2SO4
nOH(-)=nNaOH
Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy
Chia làm 2 phần:
- P1:
FexOy+2yHCl→xFeCl2y/x+yH2O
- P2:
FexOy+yCO→xFe+yCO2
Ta có:
+) Ở P1: nHCl=0,45 (mol)
nFe=8,456=0,15 (mol)
⇒xy=2/3
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Cho hơi nước đi qua 3.2g than nóng thu 3.92 lít khí A ở đktc. Cho A phản ứng vừa đủ với 25.2g oxit sắt thu chất B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a,Tính % khối lượng các khí trong A
b,Xác định CTHH của oxit sắt
làm hộ e với ạ
Cho 6,72 lít khí H2 ở đktc tác dụng với 40 gam sắt(III) oxit nung nóng. Biết chỉ xảy ra phản ứng khử sắt(III) oxit thành kim loại sắt. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp sau phản ứng là ?
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{40}{160} = 0,25(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} : 1 = 0,25 > n_{H_2} : 3 = 0,1$ nên $Fe_2O_3$ dư
$n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{3}n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{Fe_2O_3\ dư} = 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)$
Suy ra :
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,15.160}.100\% = 18,92\%$