Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hoà tan được 492,8 lít khí HCl. Nồng độ phần trăm của dd axit clohidric thu đc là?
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được.
→ mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g;
VH2O = 1 lít ⇒ mH2O = 1000g.
ở điều kiện tiêu chuẩn , 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được .
nHBr =\(\frac{350}{22,4}\) = 15,625 mol
→ mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g
C%HBr =\(\frac{1265,625.100}{1000+1265,625}\) = 55,86%
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được.
Hướng dẫn giải:
nHBr = = 15,625 mol
→ mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g
C%HBr = = 55,86%
Cho 5,6g sắt tác dụng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl thu được sắt 2 và khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a,tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn b,tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng Giúp với ạ sắp thi r
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)C_[M_[HCl]]=[0,2]/[0,1]=2(M)`
Hòa tan hoàn tòan 2.12g Na2CO3 bằng 500ml dd HCL 0.1M thu được dd A và V lít khí B. a) Tính thể tích khí B thóat ra ở được ở điều kiện tiêu chuẩn b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dd A ( biết thể tích dd thay đổi không đáng kể)
\(a) n_{Na_2CO_3} = \dfrac{2,12}{106} = 0,02(mol) ; n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\\ Vì :2n_{Na_2CO_3} = 0,04 < n_{HCl} = 0,05\ nên\ HCl\ \text{dư}\\ n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,02(mol)\\ V_{CO_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)\\ b) n_{HCl\ dư} = n_{HCl\ ban\ đầu} - 2n_{Na_2CO_3} = 0,05 -0,02.2 = 0,01(mol)\\ n_{NaCl} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,02.2 = 0,04(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,01}{0,5} = 0,02M\\ C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,04}{0,5} = 0,08M\)
Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam magiê vào 300ml dụng dịch HCL thu được V lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn A / viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra B/ tính V h2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C/ tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
`a)PTHH:`
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`b) n_[Mg] = [ 7,2 ] / 24 = 0,3 (mol)`
`=> V_[H_2] = 0,2 . 22,4 =6,72 (l)`
`c) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dd chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1/ Tính khối lượng muối khan thu được.
2/ Cho dd A phản ứng với V lít dd NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
1/ nH2 = 0,39 mol; nHCl = 0,5 mol; nH2SO4 = 0,14 mol
nH+= 0,5 + 0,14.2 = 0,78 = 2nH2
=> axit phản ứng vừa đủ
Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl + mH2SO4 = mmuối khan + mH2
=> mmuối khan = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 gam
2/ Đặt x, y là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,74\\x+\dfrac{3}{2}y=0,39\end{matrix}\right.\)
=> x=0,12 ; y=0,18
Để thu được kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 không bị tan trong NaOH
Dung dịch A : Mg2+ (0,12 mol) , Al3+ (0,18 mol)
\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
=> \(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,12.2+0,18.3=0,78\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,78}{2}=0,39\left(lít\right)\)
hoà tan hoàn toàn a gam kim loại Fe trong 250ml dd HCl xM thu được 2,24 lít khí đo ở đktc. a) tìm a,x. b) tính nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng, biết DddHCl là 1,12g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1(mol);n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\ b,m_{dd_{HCl}}=250.1,12=280(g)\\ n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{5,6+280-0,1.2}.100\%=4,45\%\)
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được.
nHBr = 350 / 22,4 = 15,625 mol.
mHBr = 15,625 x 81 = 1265,625g.
C%HBr = 1265,625 x 100% / (1000 + 1265,625) \(\approx\) 55,86%.
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$