đốt cháy ht 0,1mol hh X gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp thu được 0,24 mol co2.tính phần trăm số mol hidrocacbon có phân tử khối nhỏ
Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11, Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a - 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của gly; ala; val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,61%.
B. 4,17%.
C. 2,08%.
D. 3,21%.
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,24 gam.
Đáp án là C
Y và Z là đồng phân nên X, Y cũng 2 chức
X, Y no nên Z, T cũng no
X,Y, Z, T có công thức chung là C n H 2 n - 2 O 4 ( e m o l )
X là C H 2 ( C O O H ) 2 ; Y là C 2 H 4 ( C O O H ) 2 ; Z là C 4 H 6 O 4 và T là C 5 H 8 O 4
Từ Z và T tạo ra 3 ancol nên este có cấu tạo:
Z là ( H C O O ) 2 C 2 H 4 ( z m o l )
T là CH 3 - OOC - COO - C 2 H 5 ( t mol )
Các ancol gồm C 2 H 4 ( O H ) 2 ( z ) , C H 3 O H ( t ) , C 2 H 5 O H ( t )
Đặt x,y là số mol X,Y
Muối lớn nhất là muối của Y:
C 2 H 4 ( C O O N a ) 2 : 0 , 04 m o l ⇒ m C 2 H 4 ( C O O N a ) 2 = 6 , 48 g a m
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 8,1 gam.
B. 4,86 gam.
C. 6,48 gam.
D. 3,24 gam.
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.
(c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng bebzen trong phân tử.
(h) Phenol có tính axit yếu nên làm quỳ tím hóa đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chọn C.
(a) Sai, X có thể là xicloankan.
(b) Đúng.
(c) Đúng.
(d) Sai, ví dụ HCOOH và C2H5OH có cùng M = 46 nhưng không phải đồng phân.
(e) Sai, phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm.
(g) Sai, chất này có k = 2, để chứa vòng benzen thì
(h) Sai, phenol có tính axit yếu nên không đổi màu quỳ tím.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Đáp án là A
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức ( u mol) và este 2 chức (v mol)
Este đơn = HCOOH + k C H 2 + k ' H 2
Este đôi = C 4 H 6 O 4 + h C H 2 + h ' H 2
Trong 12,22 gam E gồm HCOOH (3e mol) và C 4 H 6 O 4 (5e mol), C H 2 ( g ) và H 2 ( - 0 , 19 )
Do k ≥ 4 ⇒ k = 6 v à h = 4 là nghiệm duy nhất.
n H 2 = - 0 , 03 k ' - 0 , 05 h ' = - 0 , 19
Hai chất cùng liên kết pi nên k'-1= h' => k'=3 và h'=2
Do hai muối cùng C, các ancol bậc 1 gồm 1 ancol không no và hai ancol no
=> Các este gồm:
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol.
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn A.
Theo đề:
Vì A, B đơn chức nên n A , B = n N a O H . Nếu A, B là muối thì Mmuối = 58 (vô lý).
Vậy A, B lần lượt là C H 2 = C H - C H 2 - O H v à C H 3 - C H 2 - C H O
Gọi (2)
Độ không no trung bình k = 0,88/nT và n T = ( n H 2 O - n C O 2 ) 1 - k
Từ (1), (3) => a= 0,3 và b= 0,02 và từ (2) => 15u+3v+2w= 44
Vì u ≥ 2 , v ≥ 2 , w ≥ 4 nên u=v= 2 và w=4 là nghiệm duy nhất.
Ta có: n C O 2 = n a + 3 b z + 2 b m = 1 , 92 ⇒ 15 n + 3 z + 2 m = 96
Vì gốc ancol là là nghiệm duy nhất.
Vậy Z là
X; Y; Z (MX < MY < MZ) là ba este thuần chức, mạch hở, thẳng. Đun nóng hoàn toàn 40 gam hỗn hợp H gồm X, Y (3x mol), Z (2x mol) trong dung dịch NaOH, thu được 25,52 gam hỗn hợp chứa hai chất hữu cơ A, B. Nếu đốt cháy hết lượng H trên, cần đủ 2,2 mol O2, thu được hiệu khối lượng giữa CO2 và H2O là 58,56 gam . Biết A và B đều đơn chức và là đồng phân của nhau; hai axit tạo nên Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon và số mol H2 cần để làm no X, Y, Z bằng số mol NaOH phản ứng. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,015 mol este Z là
A. 0,15 mol
B. 0,1275 mol
C. 0,165 mol
D. 0,4
Cho 11 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều đơn chức, mạch hở và MX < MY) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol KOH đun nóng, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho T vào bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 5,35 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54,55%.
B. 45,45%.
C. 68,18%.
D. 31,82%.