a) Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau theo phân mức năng lượng: Cr, Fe, Cu, Pb.
b) Tìm hàm bán kính và tính năng lượng đối với mỗi electron trong từng nhóm của nguyên tử Au.
Tìm hàm bán kính và năng lượng của các electron ở từng lớp cũng như năng lượng toàn phần trong nguyên tử O.
- n=1:b=0,3,Z'=7,7 ; R(r)=C.n1-1.e-7,7r/1 ;E=-13,6.7,72/12=-806,344eV
-n=2:b=0,35.5+0,85.2=3,45 ; Z'=4,55 ; R(r)=C.r2-1.e-4,55r/2 ; E=-13,6.4,552/22=-70,3885eV
-E(O)=2E1+6E2=-2035,02eV
Hãy viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử, từ đó xác định tính chất hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau: a. Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 3s2 3p4 và có số nơtron bằng số proton. b. Nguyên tử có mức năng lượng cao nhất là 4s2 và có số khối gấp hai lần số proton. c. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +32.10-19(C ), số khối bằng 40. Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Viết cấu hình electron nguyên tố X và Y? Cho biết nguyến tố X, Y là kim loại, phi kim, khí hiếm? Vì sao? Câu 7. Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan?
nguyên tố y có phân lớp cuối cùng thuộc phân mức năng lượng cao nhất 3d3
a) viết cấu hình electron nguyên tử y và cho biết y thuộc nguyên tố s,p,d hay f
b) y là kim loại phi kim hay khí hiếm giải thích
c) viết cấu hình electron nguyên tử của ion được hình thành từ y
Câu 13
Hãy tìm số hạng nguyên tử cho các nguyên tố sau: Cu, Cr, Au, Ag. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
Công thức tổng quatscuar số hạng nguyên tử là:\(^{^{2s+1}}X_j\)
+ với Cu ta có cấu hình e:\(^{1s^22s^22p^63s^23p^64s^13d^{10}}\) số e độc thân N=1 =>s=\(\frac{N}{2}=0.5\)
\(L=\Sigma ml=0\) =>X là S , mặt khác số e phân lớp ngoài cùng điền vào các ô lượng tử bằng 1 nửa trạng thái bão hòa =>j=|L-s|=0.5
Số hạng nguyên tử của Cu là \(^2S_{0.5}\)
+ với Cr ta có cấu hình e :\(^{1s^22s^22p^63s^23p^64s^13d^5}\) số e độc thân N=6 => s=N/2=3
\(L=\Sigma ml=0\) suy ra X là S
Mặt khác ta có số e điền ở phân lớp ngoài cùng băng 1 nửa trạng thái bão hòa =>j=|L-s|=3
số hạng nguyên tử của Cr là \(^7S_3\)
+ với Ag ta có cấu hình e :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^{10}4p^65s^14d^{10}\) số e độc thân N=1 =>s=N/2=0.5
\(L=\Sigma ml=0\) suy ra X là S
Số e điền ở phân lớp ngoài cùng bằng 1 nửa trạng thái bão hòa => j=|L-s|=0.5
Suy ra số hạng nguyên tử của Ag là :\(^2S_{0.5}\)
+ với Au ta có cấu hình e:\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^{10}4p^65s^24d^{10}5p^66s^14f^{14}5d^{10}\) số e độc thân là N=1 => s=N/2=0.5
\(L=\Sigma ml=0\) suy ra X là S
Số e điền vào phân lớp ngoài cùng chỉ băng 1 nửa trạng thái bão hòa =>j=|L-s|=0.5
Suy ra số hạng nguyên tử của Au là :\(^2S_{0.5}\).
Ta có: Cu: 1s\(^2\)2s\(^2\)2p\(^6\)3s\(^2\)3p\(^6\)4s\(^1\)3d\(^{10}\)
N=1, S=\(\frac{N}{2}\)=\(\frac{1}{2}\)=> 2s+1= 2; L=0; J= L+S=\(\frac{1}{2}\) => S\(^2_{\frac{1}{2}}\)
Cr: 1s\(^2\)2s\(^2\)2p\(^6\)3s\(^2\)3p\(^6\)4s\(^1\)3d\(^5\)
N=6, S=\(\frac{N}{2}\)=3, => 2s+1= 7; L=0; J=|L-S|=|0-3|=3 => S\(^7_3\)
Au: 1s\(^2\)2s\(^2\)2p\(^6\)3s\(^2\)3p\(^6\)4s\(^2\)3d\(^{10}\)4p\(^6\)5s\(^2\)4d\(^{10}\)5p\(^6\)6s\(^2\)4f\(^{14}\)5d\(^9\)
N=1, S=\(\frac{N}{2}\)=\(\frac{1}{2}\), => 2s+1= 2, L= 2, J=L+S= 2+ \(\frac{1}{2}\)=\(\frac{5}{2}\) => D\(^2_{\frac{5}{2}}\)
Ag: 1s\(^2\)2s\(^2\)2p\(^6\)3s\(^2\)3p\(^6\)4s\(^2\)3d\(^{10}\)4p\(^6\)5s\(^1\)4d\(^{10}\)
N=1, S=\(\frac{1}{2}\), 2s+1=2, L=0, J= \(\frac{1}{2}\) => S\(^2_{\frac{1}{2}}\)
+) Cấu hình e của Cu : 1s22s22p63s23p64s13d10
Ta có: N=1 \(\Rightarrow\)S= \(\frac{N}{2}\)= 0.5
L=0 \(\Rightarrow\)J=|L-S|= 0.5
vậy số hạng nguyên tử của Cu là: 2S0.5
+) Cấu hình e của Cr: 1s22s22p63s23p64s13d5
Ta có: N=6 \(\Rightarrow\)S=3
L= ML=0 \(\Rightarrow\)J=|L-S|=3
vậy số hạng nguyên tử của Cr là: 7S3
+) Cấu hình e của Au: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p66s14f145d10
Ta có N=1 \(\Rightarrow\)S= 0.5
L=0 \(\Rightarrow\)J=|L-S|= 0.5
vậy số hạng nguyên tử của Au là: 2S0.5
+) Cấu hình e của Ag: 1s22s22p63s23p64s23d104p65s14d10
N=1 \(\Rightarrow\)S=0.5
L=0 \(\Rightarrow\)J=0.5
vậy số hạng nguyên tử của Ag là: 2S0.5
Kết luận : Cu, Ag, Au là những kim loại thuộc cùng nhóm IB có cùng số hạng nguyên tử.
Nguyên tử của nguyên tố X (Z= 19). Hãy:
-Viết cấu hình electron của nguyên tử X?
- Nguyên tố X có mấy lớp electron?
- Mỗi lớp có bao nhiêu electron?
- Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất ?
- Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
- X thuộc nguyên tố họ s,p,d hay f ? Vì sao?
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 eV ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg, e = 1 , 6 . 10 - 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415 . 10 5 m / s
B. 5 , 46 . 10 5 m / s
C. 1 , 728 . 10 5 m / s
D. 4 , 87 . 10 - 8 m / s
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng
cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg, e = 1 , 6 . 10 - 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415 . 10 5 m/s
B. 5 , 46 . 10 5 m/s
C. 1 , 728 . 10 5 m/s
D. 4 , 87 . 10 - 8 m/s.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = − 13 , 6 n 2 e V ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1.10 − 31 kg, e = 1 , 6.10 − 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3.10 − 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:
A. 3 , 415.10 5 m/s
B. 5 , 46.10 5 m/s
C. 1 , 728.10 5 m/s
D. 4 , 87.10 − 8 m/s
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16). Cho biết:
a, Nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron?
b, Phân lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) : \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
a) Nguyên tử lưu huỳnh có 3 lớp electron
+ Lớp thứ nhất : 2e
+ Lớp thứ hai : 8e
+ Lớp thứ 3 : 6e
b) Phân lớp cuối cùng chứa mức năng lượng cao nhất : 3p