Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tính giá trị của x.
Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tính giá trị của x.
Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là
A. 0,12.
B. 0,10
C. 0,13.
D. 0,11
Đáp án B
Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m(C4H10) = 58 gam.
BTKL: m(đầu) = m(X) → n(X) = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.
→ n(anken) = n(ankan mới tạo thành) = 1,25 – 1 = 0,25 gam.
→ n(ankan dư) = 1 – 0,25 = 0,75 mol
=> %V(C4H10 trong X) = 0,75 : 1,25 = 60%.
Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là
A. 0,12.
B. 0,13.
C. 0,11.
D. 0,10.
Đáp án D
Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn:
+Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3.
+Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH.
+Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2).
Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa).
=> x = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,10
C. 0,13
D. 0,11
Chọn B.
Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn:
+Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3.
+Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH.
+Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2).
Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa).
→ x= 0,15 – 0,05= 0,1 mol
Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol):
Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,13
C. 0,11
D. 0,10.
Đáp án D
Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn:
+Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3.
+Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH.
+Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2).
n C a ( O H ) 2 = n C a C O 3 m a x = 0 , 15 m o l
Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa).
=> x= 0,15-0,05=0,1 mol
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8
Đáp án C
Dựa vào tỉ lệ các phản ứng mà đồ thị biểu diễn + giả thiết → phân tích
Đoạn OA biểu diễn HCl + KOH KCl + H2O || OA = 0,6 mol
Đoạn AB biểu diễn: AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl (tạo kết tủa cực đại)
AH = 2,1 – 0,6 = 1,5 BH = AH : 3 = 0,5 a = 0,5
Đoạn BC biểu diễn quá trình Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (hòa tan kết tủa)
Đoạn BF thuộc BC nên ta có EF = EC = 0,4
Vậy tổng 4BH = AC = AE + EC AE = 4.0,5 – 0,4 = 1,6 x = OA + AE = 2,2
Yêu cầu giá trị của tỉ lệ x : a = 2,2 : 0,5 = 4,4
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa A l C l 3 v à H C l , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Tỉ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):
Tỷ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa A l C l 3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Tỉ số x : a có giá trị bằng
A. 4,8
B. 3,6
C. 4,4
D. 3,8