canxi cacbonat (CaCO3) là đơn chất hay hợp chất
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat C a C O 3 và magie cacbonat M g C O 3 . Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit
Khối lượng của hỗn hợp 2 chất canxit oxit và magie oxit:
m h h = m đ ô l ô m i t - m C O 2 = 192 – 88 = 104 kg
Đá đôlomit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat C a C O 3 và magie cacbonat M g C O 3 . Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit MgO và khí cacbon đioxit. Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
m C a C O 3 = m C a O + m C O 2 m M g C O 3 = m M g O + m C O 2
Đơn chất :
N2 = 28
Cl2 = 71
Hợp chất :
H2SO4 = 98
Fe2O3 = 160
CaCO3 = 100
CO2 = 44
NaCl = 58.5
Chọn những chất ở cột (II) để ghép với một phần câu ở cột (I) cho phù hợp
Cột (I) | Cột (II) |
a) Nguyên tố C tồn tại ở dạng đơn chất trong những chất như: b) Nguyên tố C tồn tại ở dạng hóa hợp trong những chất như: | 1. Kim cương; 2.Canxi cacbonat CaCO3 (đá vôi); 3.Muội than; 4.Rượu etylic C2H6O; 5. Than chì; 6. Khí mêtan CH4; 7. Khí cacbonic CO2 |
Nung một lượng chất canxi cacbonat (CaCO3) thu được 560g canxi oxit (CaO) và 440g khí cacbonic (CO2) . Tính khối lượng canxi cacbonat đã dùng.
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=560+440=1000\left(g\right)=1\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng CaCO3 đã dùng là 1 kg
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$m_{CaCO_3\ đã\ dùng} = m_{CaO} + m_{CO_2} = 560 + 440 = 1000(gam)$
Loại đá (hay khoáng chất) không chứa canxi cacbonat là
A. thạch cao.
B. đá vôi.
C. đá hoa.
D. đá phấn.
Khi nung nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
4. Hoàn thành bảng sau:
STT Phân tử chất CTHH Đơn chất hay hợp chất Tính phân tử khối
1 Axit Clo hidric có phân tử gồm 1H và 1Cl
2 Khí oxi có phân tử gồm 2O
3 Đồng sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S và 4O
4 Khí metan có phân tử gồm 1C và 4H
5 Canxi cacbonat có phân tử gồm 1Ca, 1C và 3O
1. CTHH : HCl là hợp chất ; 36,5 DvC
2. CTHH : O2 là đơn chất ; 32 DvC
3. CTHH : CuSO4 là hợp chất : 160 DvC
4.CTHH: CH4 là hợp chất ; 16 DvC
5.CTHH: CaCO3 là hợp chất : 100 DvC
1. Là Hợp chất ; CTHH: HCl
PTK= 1.1+35,1.1= 36.5 đvC
2. Là Đơn chất; CTHH: O2
PTK= 2.16= 32 đvC
3. Là Hợp chất; CTHH: CuSO4
PTK= 64.1+32.1+16.4= 160 đvC
4. Là Hợp chất; CTHH: CH4
PTK= 12.1+1.4=16 đvC
5. Là Hợp chất; CTHH: CaCO3
PTK= 40.1+12.1+16.3= 100 đvC
Ý NGHĨA CỦA CÁC CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT:
+Hidro (H2)
+Canxi cacbonat (CaCO3)
+ Hidro (H2) cho biết trong phân tử Hidro gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau, ta gọi đó làm một phân tử khí Hidro
+Canxi Cacbonat (CaCO3) cho biết trong phân tử Canxi Cacbonat gồm một nguyên tử Ca , một nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3
H2 cho ta biết:
Nguyên tố tạo ra chất là HiđrôCó 2 nguyên tử H trong phân tử chất H2Phân tử khối của H là: 2 đvC---------------------------------------------------
Canxi cacbonat (CaCO3) cho ta biết:
Các nguyên tố tạo ra chất là Canxi, Cacbon và OxiCó 1 nguyên tử Ca, có 1 nguyên tử C, có 3 nguyên tử O trong phân tử chất CaCO3Phân tử khối của CaCO3 là: 100 đvC