Trong bình kín chứa hc X và hidro. Nung nóng bình kin đến phản ứng hoàn toàn thu đc ankan Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ thì áp suất trong bình trc khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy Y tạo 8.8g CO2 và 5.4g H2O. CTPT X là
Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C2H4
C. C4H6.
D. C3H4.
Đáp án A
Gọi CTPT của H-C là: CnH2n+2-2k
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2
0,1 ← 0,1k ← 0,1 (mol)
nCnH2n+2 = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
=> CTPT của Y là C2H6
Vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không thay đổi
Vậy CTPT của X là: C2H2
Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và và H2 có xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, thu được 1 khí B duy nhất ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy 1 lượng B thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H4
Đáp án B
Có
Gọi công thức hidrocacbon A là và nA = a.
Có phản ứng:
a ka a
Mặt khác:
.
Vậy A là C2H2.
Đun nóng bình kín chứa hidrocacbon X và H2 có Ni , pư hoàn toàn đc ankan Y duy nhất,ở cùng to,áp suất trong bình trước khi đun gấp 3 lần áp suất sau khi đun.
Đốt hoàn toàn một lượng Y đc 8.8gCO2 và 5.4g H2O . CTPT của X là?
Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (lấy dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 (chất rắn duy nhất) và hỗn hợp khí. Khi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng không thay đổi. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b.
B. a = b.
C. a = 4b.
D. a = 2b.
Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (lấy dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 (chất rắn duy nhất) và hỗn hợp khí. Khi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng không thay đổi. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b.
B. a = b.
C. a = 4b.
D. a = 2b.
Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm. (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là:
A. p1 = p2
B. p1 = 2p2
C. 2p1 = p2
D. p1 = 3p2
Đáp án A
2FeCO3 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2CO2
x x/4 x
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
x 11x/4 2x
Số mol oxi mất đi = số mol CO2 và SO2 sinh ra nên p1 = p2
Một bình kín chứa một lượng khí Nito xác định ở áp suất 105 N/m , nhiệt độ 27 độ C . Nung bình đến khi áp suất khí là 5.105 N/m2 . Nhiệt độ khí sau khi nung nóng là
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^5Pa\\T_1=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=5\cdot10^5Pa\\T_2=???\end{matrix}\right.\)
Quá trình đẳng tích:
\(\dfrac{p_1}{T_1}=\dfrac{p_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^5}{300}=\dfrac{5\cdot10^5}{T_2}\)
\(\Rightarrow T_2=1500K=1227^oC\)
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a = b + c.
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a.
D. a + c = 2b.
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a = b + c
B. 4a + 4c = 3b
C. b = c + a.
D. a + c = 2b.
Đáp án C
Áp suất sau bằng áp suất trước phản ứng nên số mol khí phản ứng bằng số mol khí tạo thành