X là oxit của Nito có tỉ lệ số nguyên tử nito và oxi là 1:2 có tỉ khối đối với oxi là 1,875. Y là oxit khí cua nito ( ở đktc) 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí co2 . Hãy tìm CTHH cua 2 oxit nito
X là Oxit của nito có tỉ lệ số nguyên tử Nito và Oxi là 1:2 , có tỉ khối hơi so với Oxi là 2,875 . Y là oxit khác của nito , ở đktc 1 l khí Y nặng bằng 1 lít khí cacsbonic. hãy tìm CTPT 2 oxit trên
- Đặt công thức hóa học của X là NaOb
- Lập luận vì tỉ lệ số nguyên tử của hai nguyên tố chính là công thức tối giản của X => CT; NO2<=> Công thức phân tử (NO2)n
-Ta có d \(\dfrac{X}{O_2}=2,875=>M_X=2,875.32=92\left(g/mol\right)\)
=> (14+16x2).n=92 => n=2 <=> CTPT : (NO2)2 => N2O4
X là oxit của nito có tỉ lệ nguyên tử N và O là 1 : 2 có tỉ lệ khối hơi với oxi là 1,875 . Y là oxit khác của nito , ở đktc 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí cacbonic . Hãy tìm công thức phân tử hai oxit trên
Làm theo phần đề đã sửa :)
Gọi CTHH dạng TQ của X là NxOy
Vì X có tỉ khối so với Oxi là 2,875
\(\Rightarrow\) MX = d\(\dfrac{X}{O2}.M_{O2}\)
\(\Rightarrow\) MX = 2,875 . 32 = 92(g)
Mặt khác : X có tỉ lệ nguyên tử N và O là 1 : 2
\(\Rightarrow\) x : y = 1:2
\(\Rightarrow\) CT tối giản của X là NO2
\(\Rightarrow\) CT thực nghiệm của X là : (NO2)n = 92
\(\Rightarrow\) ( 14 + 2.16)n = 92
\(\Rightarrow\) n = 2
Vậy CTHH của X là N2O4
* CTHH dạng TQ của Y là NzOt
Vì 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí CO2 (đktc)
mà đồng thể tích cũng là đồng số mol
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}n_Y=n_{CO2}\\m_Y=m_{CO2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m_Y}{n_Y}=\dfrac{m_{CO2}}{n_{CO2}}\)
\(\Rightarrow\) MY = MCO2 = 44(g)
hay MNzOt =44(g)
\(\Rightarrow\) z . 14 + t . 16 = 44
Biện luận thay z,t = 1,2,3.... thấy chỉ có z =2 , t =1 Thỏa mãn
\(\Rightarrow\) CTHH của Y là N2O
Gọi CTHH của X là \(N_xO_{2x}\)
\(M_X=2,875.32=92\)
=> 14x+32x= 92=> x =2
--> CTHH của X : N2O4
b) gọi CTHH của Y là N2Ox
MY= 44 => x=1
Vậy CTHH của Y là N2O
\(CTTN_X:\left[NO_2\right]_n\)
Ta có: \(d\)\(X/O_2 \)\(=2,875\)
\(\Rightarrow M_X=92\)\((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow46n=92\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_4\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{1}{22,4}.44=\dfrac{55}{28}\left(g\right)\)
Đặt \(CTTQ_Y:N_xO_y\)
\(\Rightarrow m_Y=\dfrac{1}{22,4}.\left(14x+16y\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{22,4}.\left(14x+16y\right)=\dfrac{55}{28}\)
\(\Leftrightarrow14x+16y=44\)
\(x\) | \(1\) | \(2\) | \(1\) | \(2\) | \(2\) | \(2\) |
\(y\) | \(1\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) | \(4\) | \(5\) |
\(N_xO_y\) | \(30(loại)\) | \(44(th/man)\) | \(46(loại)\) | \(76(loại)\) | \(92(loại)\) | \(108(loại)\) |
\(\Rightarrow CT_Y:N_2O\)
khí nito oxit dễ dàng hóa hợp với oxi tạo ra khí nito dioxit . cho vào bình kín V ml NO và 112ml O2 . kết thúc phản ứng thu được khí X ở cùng điều kiện , có tỉ khối so với khí hidro là 18,2 . tính V
A là 1 oxit của nitơ có khối lượng mol92 và tỉ lệ của N và O là 1:2 .B là 1 oxit khác nitơ ở đktc , 1 lít khí B nặng = 1 lít khí CO2 .tìm cthh của A và B.
Gọi A là NxOy
=> 14x + 16y = 92
Mà N : O = 1 : 2 => x : y = 1 : 2
= 14x + 16 . 2 . x = 92
=> x = 2; y = 4
CTHH của A: N2O4
=> Rút gọn: NO2
Gọi B là NxOy
Ta có: VNxOy = VCO2 (ở cùng điều kiện)
=> nNxOy = nCO2
Mà mNxOy = mCO2
=> M(NxOy) = 44
=> x = 2; y = 1
Vậy B là N2O
Câu 1: Tính khối lượng của:
a) 0,15 mol sắt (III) sunfat
b) 0,05 mol magie clorua
c) 0,2 mol khí hidro
d) 4,48 lít khí nito (0 độ C, 1atm)
e) 6,72 lít khí oxi (đktc)
Câu 2: Tính thể tích (đktc) của:
a) 0,25 mol khí nito đioxit
b) 0,3 mol khí cacbon oxit
c) 3,55g khí clo
d) 1,32g khí đinito oxit
Câu 1:
a) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) \(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
d) \(n_{N_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
e) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
Câu 2:
a) \(V_{NO_2}=0,25.22,4=5,6\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(mol\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{35,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{Cl_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d) \(n_{N_2O}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow V_{N_2O}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N 2 O . B. N 2 O 3 . C. N O 2 . D. N 2 O 5 .
Hãy chọn đáp số đúng.
Gọi công thức hóa học của oxit là N x O y
Tỉ số khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N 2 O 5 .
→ Chọn D.
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .