73.
cho 1 đoạn mạch RC có R=50 ôm, C= 2.10-4/pi (/u F) đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp u= 100c0s( 100 pi t -pi/4) (v) , biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
88.
Đặt 1 điện áp xoay chiều u=100 căn 2 cos100pi t (v) vào 2 đầu đoạn mạch có RLC mắc nối tiếp. biết R= 50 ôm, cuộn thuần cảm có độ tự cảm l= 1/pi H, tụ điện có điên dung C= 2.10-4/pi F
tính cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch ?
ZL = 100 ôm
Zc = 50 ôm
Tổng trở Z = căn(R^2+(ZL - Zc)^2)= 50 căn 2.
Cường độ dòng hiệu dụng: I = U/Z = 100 / 50 căn 2 = căn 2 (A)
Cho một đoạn mạch RC có R = 20 Ω ; C = 5 π . 10 - 4 F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100 cos ( 100 π t - π / 4 ) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. i = 2 , 5 cos 100 π t ( A )
B. i = 2 , 5 cos ( 100 π t - π / 2 ) ( A )
C. i = 2 , 5 2 cos ( 100 π t + π / 4 ) ( A )
D. i = 2 , 5 2 cos ( 100 π t ) ( A )
Cho một đoạn mạch RC có R = 20 Ω; C = 5 π . 10 - 4 F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100cos(100πt - π/4) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. i = 2 , 5 2 cos 100 πt + π 2 A
B. i = 2 , 5 2 cos 100 πt A
C. i = 2 , 5 cos 100 πt A
D. i = 2 , 5 cos 100 πt - π 2 A
Cho một đoạn mạch RC có R = 20 Ω; C = 5 π .10-4 F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100cos(100πt - π/4) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. i = 2,5 2 cos(100πt + π/4) (A).
B. i = 2,5 2 cos 100πt (A).
C. i = 2,5cos 100πt (A).
D. i = 2,5 cos(100πt - π/2) (A).
Cho một đoạn mạch RC có R = 50 Ω, C = 2 . 10 - 4 π F F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100 cos 100 πt - π 4 V . Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. 2 A
B. 1 A
C. 2 2 A
D. 2 A.
Đáp án B
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = U Z = U R 2 + Z C 2 = 1 A
1/Cho đoạn mạch RLc mắc nối tiếp với R=59Ω L=1/π đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(100πt) vào giữa hai đầu đoạn mạch thì uL=100cos(100πt+π/4) biểu thức uc là
2/- Điện áp giữa hai đầu một cuộn dây có r=4Ω ,L=0.4H có biểu thức : u=200√2cos(100πt+π/3) biểu thức của cường độ dòng xoay chiều trong mạch là
3/cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN va NB mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định uAB=200√2cos(100πt+π/3) khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch Nb là uNB=50√2cos(100πt+5π/6) . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là ?
Cho một đoạn mạch RC có R = 50 Ω, C = 2 . 10 - 4 π F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 100 cos 100 πt - π 4 . Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. 2 A
B. 1 A
C. 2 2 A
D. 2 A
Đáp án B
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
1.Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt{2}\) cos( 100\(\pi\)t) V ( t tính bắng s) vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100 ôm , cuộn cảm thuần L = \(\frac{2\sqrt{3}}{\pi}\)H và tụ điện C = \(\frac{10^{-4}}{\pi\sqrt{3}}\)F mắc nối tiếp . Trong 1 chu kì , khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng ?
2.Cho mạch xoay chiều gồm 1 cuộn dây có độ tự cảm L điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp u = \(100\sqrt{2}cos\left(100\pi t\right)\)V .Khi đo điện áp hiệu dụng đo được ở 2 đầu tụ điện có giá trị gấp 1,2 lần điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây.Dùng dây dẫn nối tắt 2 bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi bằng 0,5 A .Tìm ZL
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
à quên.....bài 2 không có đáp số 220 V ....phynit xem lại nhé !
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L=0,4/pi(H) mắc nối tiếp với tụ điện C.Đặt vào 2 đầu mạch hiệu điện thế u=Ucan2.coswt(V).Khi C=C1=2.10^-4/pi(pi)(F) thì Uc=Ucmax=100can5(V),khi C=2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha pi/4 so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch.Giá trị của U là.
A.50 (V)
B.100(V)
C.100can2(V)
D.50can5(V)
Khi C = C1 để Uc max thì:
\(Z_{C1}=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}\) (1)
và \(U_{Cmax}=U\frac{\sqrt{R^2+Z_L^2}}{R}\)(2)
Khi C2 = 2,5C1 thì \(Z_{C2}=\frac{Z_{C1}}{2,5}=0,4Z_{C1}\)
Do i trễ pha hơn u nên: \(Z_L>\frac{Z_C}{2,5}\)
Theo đề bài: \(\tan\frac{\pi}{4}=\frac{Z_L-0,4Z_{C1}}{R}=1\Rightarrow R=Z_L-0,4Z_{C1}\)(3)
Thay vào (1): \(Z_{C1}.Z_L=R^2+Z_L^2=\left(Z_L-0,4Z_{C1}\right)+Z_L^2\Rightarrow2Z_L^2-1,8Z_{C1}Z_L+0,16Z_{C1}^2=0\)
\(\Rightarrow Z_L=0,8Z_{C1}\) hoặc \(Z_L=0,1Z_{C1}\)(loại)
Thay vào (3) \(\Rightarrow R=0,5Z_L\)
Thay vào (2) \(\Rightarrow U_{Cmax}=\frac{U\sqrt{Z_L^2+0,25Z_L^2}}{0,5Z_L}=100\sqrt{5}\Rightarrow U=100V\)
Đáp án B.