Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ, cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng . Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng λ là :
A.20 cm.
B.10 cm.
C.5 cm.
D.15,5 cm.
Hai sóng hình sin cùng bước sóng λ , cùng biên độ a truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng λ là
A. 20 cm
B. 10 cm
C. 5 cm
D. 15,5 cm
Hai sóng dạng sin cùng bước sóng, cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây đàn với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa 2 thời điểm gần nhau nhất mà dây duỗi thẳnglà 0,5 s. Bước sóng là:
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 20 cm
D. 25 cm
chọn đáp án B
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2=0,5 s → T=1 s
→Bước sóng:
λ
=
v
f
=
v
.
T
=
10
c
m
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s tốc độ truyền sóng trên dây là 3 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là:
A. 10 cm
B. 8 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
chọn đáp án C
Khoảng cách giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
T
2
⇒
T
=
0
,
2
(
s
)
⇒
λ
=
60
c
m
Biên độ tại 1 điểm bất kỳ trên dây cách nút sóng 1 đoạn k
Trên một sợi dây đàn hồi, hai đầu A và B cố định có sóng dừng ổn định. Các điểm dao động cùng biên độ trên dây có vị trí cân bằng cách đều nhau 2 cm. Thời gian giữa 4 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 4,0 s. Tốc độ truyền sóng trên dây có thể là
A. 1 cm/s.
B. 3 cm/s.
C. 2 cm/s.
D. 4 cm/s
Chọn đáp án B
+ Thời gian giữa 4 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 4s suy ra:
Các điểm dao động cùng biên độ trên dây có vị trí cân bằng cách đều nhau 2 cm suy ra hoặc các điểm này là bụng sóng, hoặc các điểm này là những điểm dao động với biên độ trên dây.
+ TH1: Các điểm này là bụng sóng:
+ TH2: Các điểm này là những điểm dao động với biên độ trên dây suy ra:
+ Vậy tốc độ truyền sóng trên dây có thể là 3 cm/s.
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng.
A. 75 m/s
B. 300 m/s
C. 225 m/s
D. 5 m/s
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây đó bằng.
A. 75 m/s
B. 300 m/s
C. 225 m/s
D. 5 m/s
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
A. 75 m/s.
B. 300 m/s.
C. 225 m/s.
D. 7,5 m/s.
Đáp án A
+ Hai tần số liên tiếp trên dây cho sóng dừng, tương ứng với sóng dừng hình thành trên dây với n và n+1 bó sóng. Ta có:
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
A. 75 m/s.
B. 300 m/s.
C. 225 m/s.
D. 7,5 m/s.
Đáp án A
+ Hai tần số liên tiếp trên dây cho sóng dừng, tương ứng với sóng dừng hình thành trên dây với n và n+1 bó sóng. Ta có:
l = n v 2 f n l = ( n + 1 ) v 2 f n + 1 ⇒ f n = n v 2 l f n + 1 = ( n + 1 ) v 2 l
⇒ f n + 1 - f n = v 2 l = f 0 = 200 - 150 = 50 Hz ⇒ v = 75 m / s .
với f0 là tần số nhỏ nhất gây ra sóng dừng trên dây (tương ứng với một bó sóng).
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
A. 75 m/s.
B. 300 m/s.
C. 225 m/s.
D. 7,5 m/s.
Đáp án A
+ Hai tần số liên tiếp trên dây cho sóng dừng, tương ứng với sóng dừng hình thành trên dây với n và n+1 bó sóng. Ta có:
với f 0 là tần số nhỏ nhất gây ra sóng dừng trên dây (tương ứng với một bó sóng).