Ở điều kiện thường, kim loại M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. D của M = 7,2g/cm2. Nếu coi nguyên tử M dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125nm. Tìm M?
Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là
A. 0,155 nm
B. 0,125 nm
C. 0,134 nm
D. 0,165 nm
Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3;
nghĩa là 7,2 gam Cr ↔ 7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023 hạt nguyên tử Cr chiếm thể tích là 1cm3 = 10-6 m3.
Lại để ý: mỗi nguyên tử chỉ chiếm 68% thể tích tinh thể (còn lại là rỗng),
nghĩa là thể tích thực của mỗi nguyên tử Crom là:
V1 nguyên tử = 10-6 × 0,68 ÷ (7,2 ÷ 52 × 6,023 × 1023)) = 4 ÷ 3πr3.
Bấm fx CASIO có ngay r = 1,25 × 10-10 m = 0,125 nm.
ta chọn đáp án B.
Ở điều kiện thường, crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của crom là 7,2 gam/cm3. Nếu coi nguyên Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là:
A. 0,125nm
B. 0,155nm
C. 0,134nm
D. 0,165nm
Đáp án A
xét 1 mol nguyên tủ Crom: có số nguyên tử Crom là 6.022. 10 23 nguyên tử và khối lượng là 52.
Thể tích của 1 mol nguyên tử Crom là:
Thể tích thực của 1 nguyên tử Crom là:
Cấu trúc tinh thể của nguyên tử Cr là lập phương tâm khối (nguyên tử và các ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống), giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Cr là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng riêng của Cr là 7,19g/cm3 và nguyên tử khối là 51,9961. Bán kính nguyên tử gần đúng của Cr là
A. 1,25 A 0
B.1,52 A 0
C.1,07 A 0
D.1,17 A 0
Cấu trúc tinh thể của nguyên tử Cr là lập phương tâm khối (nguyên tử và các ion kim loại chỉ chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống), giả thiết rằng trong tinh thể các nguyên tử Cr là những hình cầu, phần còn lại là các khe rỗng. Khối lượng riêng của Cr là 7,19g/cm3 và nguyên tử khối là 51,9961. Bán kính nguyên tử gần đúng của Cr là
Kali có cấu trúc mạng tinh thể và có khối lượng riêng là 0,86 gam/cm3 và có bán kính nguyên tử của kali là 2,31A0. Hãy cho biết % thể tích mà các nguyên tử Kali (giả thiết là hình cầu) đã chiếm trong mạng tinh thể. Cho biết K = 39 gam/mol.
Nếu thừa nhận nguyên tử Ca (Ca=40.08) đều có dạng hình cầu , sắp xếp đặc khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% thể tích toàn khối kim loại . Hãy tính bán kính các nguyên tử Cu biết D Ca= 1.55 (g/cm3)
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 25 độ C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Mong mọi ng giúp e
Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 250C là 1,965.10-8cm. Biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của R kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh
thể, phần còn lại là rỗng. R là chất gì?
Thể tích của nguyên tố R: \(V_1=\dfrac{M}{d}\)
Giả thiết rằng, trong tinh thể R các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74%
=> Thể tích của tất cả nguyên tử là:\(V_2=V_1.0,74\)
Thể tích của từng nguyên tử là: \(V_3=\dfrac{V_2}{6,023.10^{23}}\)
Mặt khác: \(V_3=\dfrac{4}{3}.pi.R^3=3,178.10^{-23}cm^3\)
\(\Rightarrow M=\dfrac{3,178.10^{-23}.6,023.10^{23}.1,55}{0,74}=40\)
=> R là Ca
Tinh thể đồng có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử đồng chứa trong tế bào sơ đẳng này.
b) Tính cạnh lập phương a (Ao) của mạng tinh thể, biết nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28 Ao