nguyên tố sắt có điện tích hạt nhân là 26+ trong nguyên tử sắt số ạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tử khối của sắt
nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26+ trong nguyên tử sắt số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hãy xác định số hạt proton của sắt
Ta có: P = E = 26 hạt
<=> 2p = 52 hạt ( p = e)
Mặt khác: N = (2p - 22)
<=> 52 - 22 = 32 hạt
Vậy Proton = electron = 26
Nơtron = 32 hạt
B1 : nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là +26.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. hãy xác định số hạt mỗi loại
B2: nguyên tử b có tổng số hạt là 28 số hạt không mang điện chiếm 35,7% tính số proton,neutron,electron
Bài 1:
\(Z^+=26^+\Rightarrow P=E=Z=26\\ 2P-N=22\Rightarrow N=2P-22=2.26-22=30\)
\(Bài.2:\\ N=35,7\%.28=10\\ \Rightarrow E=P=\dfrac{28-10}{2}=9\)
Số hạt mang điện tích p + e nhiều hơn số hạt ko mang điện tích n là 22.
Tức là ( p+e)-n = 22
Ta có điện tích hạt nhân à 26+, tức p = 26 (1)
Ta có (p+e)-n=22
Mà p = e ⇒⇒ 2p - n = 22 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2.26 - n =22
⇒⇒ n = 52 - 22=30
Số khối A = p + n = 26 + 30 = 56
Nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26+và hạt mang điện nhiều hơn hạt ko mang điện là 22 hạt.Hãy cho biết nguyên tử khối của sắt
theo đầu bài ta có :
p=26
lại có: p+e-n=22
mà p=e=26
=>26+26-n=22
=>52-n=22
=>n=52-22=30
nguyên tử khối của sắt là: p+n=22+30=52
vậy nguyên tử khối của sắt là 52 đvC
Bài 1. Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho.
Bài 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân (15+). Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a. Tính NTK của nguyên tử X
b. X thuộc nguyên tố hóa học nào? Cho biết tên và KHHH của nguyên tố đó.
Lưu ý công thức tính NTK: NTK = p + n
bài 1:
\(M_{Mg}=0,166.10^{-23}.24=3,984^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Al}=0,166.10^{-23}.27=4,482^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_{Fe}=0,166.10^{-23}.56=9,296^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_S=0,166.10^{-23}.32=5,312^{-23}\)\(\left(g\right)\)
\(M_P=0,166.10^{-23}.31=5,146^{-23}\)\(\left(g\right)\)
bài 2:
a. theo đề bài ta có:
\(p=e=15\)
\(\left(p+e\right)-n=14\)
\(\Rightarrow n=\left(15+15\right)-14=16\)
\(\Rightarrow NTK_X=p+n=15+16=31\left(đvC\right)\)
b. vì \(NTK_X=31\)
\(\Rightarrow X\) là \(Photpho\), KHHH là \(P\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
A. Sắt.
B. Brom.
C. Photpho.
D. Crom.
Đáp án A.
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.
Ta có p + n + e = 82.
p + e - n = 22.
Mà p = e → 2p + n =82
2p – n = 22
→ p = e = 26 ; n = 30.
X là Fe.
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
Cho biết tổng số hạt p, e, n trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Xác định số p trong 2 nguyên tố A và B. Giúp mình với ạ, các bn viết luôn vì sao ra kết quả như vậy giúp mình với, nhất là đoạn cuối cùng vì sao số p của A.. hoặc B ra như vậy, lấy mấy nhân mấy hay chia mấy á, cảm ơn nhiều ạ
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)
Cho điện tích hạt nhân nguyên tử X là 15+. Biết trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định nguyên tố X và số hạt nơtron của X.
A. Nguyên tố P và n = 14.
B. Nguyên tố Si và n = 15.
C. Nguyên tố P và n = 16.
D. Nguyên tố Cl và n = 17.
Chọn C
Điện tích hạt nhân nguyên tử X là 15+ ⇒ X có số p = số e = 15.
Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên: (p + e) – n = 14 ⇒ n = (15 + 15) – 14 = 16 → chọn C.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử X.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56