Trong chùm tia X phát ra từ ống Rơn-ghen, người ta thấy tần số lớn nhất của tia X phát ra là fmax = 5.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A. 20,7 kV.
B. 2,07 kV.
C. 4,14 kV.
D. 41,4 kV.
Trong chùm tia X phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất bằng f m a x = 5 . 10 18 Hz. Coi động năng ban đầu của electron rời catot không đáng kể. Động năng cực đại của electron đập vào đối ca tot là
A. 3,3125. 10 - 15 J.
B. 4. 10 - 15 J
C. 6,25. 10 - 15 J
D. 8,25. 10 - 15 J
Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơn-ghen là 4.1018 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A.
B.
C.
D.
Trong chùm tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng f m a x = 3 . 10 18 H z . Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot
A. 6 , 61 . 10 7 ( m / s )
B. 1 , 66 . 10 7 ( m / s )
C. 66 , 1 . 10 7 ( m / s )
D. 16 , 6 . 10 7 ( m / s )
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 6. 10 18 Hz
B. 6. 10 15 Hz
C. 7,25. 10 18 Hz
D. 7,25. 10 16 Hz
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625.10−34 J.s; e = 1,6.10−19c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25.1018 Hz
B. 7,25.1016 Hz
C. 6. 1018 Hz
D. 6.1015 Hz
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Công mà điện trường giữa anôt và catôt của ống Rơn-ghen sinh ra khi êlectron bay từ catôt đến anôt bằng đô tăng động năng của êlectron :
- e U A K = W đ c u ố i - W đ đ ầ u = m v 2 / 2 - 0 ⇒ m v 2 / 2 = e U A K
Khi đập vào anôt thì êlectron truyền toàn bộ động năng của nó cho một nguyên tử và kích thích cho nguyên tử này phát ra tià Rơn-ghen. Nếu không bị mất mát năng lượng thì năng lượng, cực đại của phôtôn tia Rơn-ghen đúng bằng động năng của êlectron :
Hiệu điện thế giữa anot và catot của ống Rơn ghen là 30 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catot bằng không (bỏ qua mọi mất mát năng lượng), biết h = 6,625. 10 - 34 J.s; e = 1,6. 10 - 19 c. Tần số lớn nhất của tia Rơn ghen mà ống đó có thể phát ra là
A. 7,25. 10 18 Hz
B. 7,25.1016 Hz
C. 6. 1018 Hz
D. 6.1015 Hz
Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống tia X là 12,5 kV. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu?
A. 3 . 10 21 H z
B. 3 . 10 15 H z
C. 3 . 10 17 H z
D. 3 . 10 18 H z
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là
A. 6,6.10-7 m
B. 2,2.10-10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10-11 m