Đặt điện áp
A. 0,58
B. 0,72
C. 0,83
D. 0,67
Đặt điện áp u = Uocos(ωt) có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tử cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi ω < 1 L C thì:
A. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
C. cường độ dòng điện trong đoạn mạch trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
D. cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Chọn B
Khi ω < 1 L C ⇔ ω L < 1 ω C ⇔ Z L < Z C không xảy ra cộng hưởng vì thế UR ≠ U ( A sai) và UR < U ( B đúng)
tan φ = Z L - Z C R < 0 => φ = φu – φi < 0 => φu<φi (C và D sai)
Đặt điện áp u = 180 2 cos ( ωt ) (với ω không đổi) vào hai dầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so
với điện áp u khi L = L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là Hệ số công suất của mạch khi L = L1 là
A. 0,33
B. 0,86
C. 0,5
D. 0,71
Đáp án A
Phương pháp: Ta có: Khi L = L1 thì UAM1 = UR1 = U Khi L = L2 thì
Mặt khác: ta có:
Chia cả hai vế của (2) cho (ZL2 - ZC) kết hợp với (1), Ta được:
Thay vào (1)
Hệ số công suất của mạch khi L=L:
=>Chọn A
Cho đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C theo thứ tự đó mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa R và cuộn cảm; N là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần sô không đổi. Cho L thay đổi, điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AN và MN thay đổi theo đồ thị như hình vẽ. Khi L = L 1 + L 2 thì hệ số công suất của mạch là
A. 0,96
B. 0,36
C. 0,53
D. 0,86
Đặt điện áp (với ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi L=L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là . Giá trị U bằng
A. 90 V
B. 180V
C. 135 V.
D. 60 V.
Đáp án D
+ Biểu diễn vecto các điện áp.
→ Với trường hợp ta dễ dàng tìm được:
Đặt điện áp u = U 0 cos ( ω t ) ( U 0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C (với R, L, C không đổi). Khi thay đổi để công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì hệ thức đúng là:
A. ω 2 L C - 1 = 0
B. L C R ω 2 - 1 = 0
C. ω L C - 1 = 0
D. ω 2 L C + 1 = 0
Chọn A.
Vì khi L hoặc C hoặc f thay đổi để P m a x khi cộng hưởng nên Z L = Z C ⇔ ω 2 L C = 1 .
Đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần R = 50 Ω, một tụ điện có điện dung C và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = U 2 c os 2 π f t . Khi thay đổi độ tự cảm tới giá trị L 1 = 1 π H thì cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi thay đổi độ tự cảm tới giá trị L 2 = 2 π H thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị của tần số f là :
A. 25 Hz
B. 50 Hz
C. 100 Hz
D.75 Hz
Khi L = L 1 thì dòng điện cùng pha với điện áp → hiện tượng cộng hưởng → Z C = Z L 1 = 2 π f L 1 .
Khi L = L 2 xảy ra cực đại điện áp hiệu dụng trên cuộn dây Z L 2 = R 2 + Z C 2 Z C ⇔ 2 π f L 2 = 50 2 + 2 π f L 1 2 2 π f L 1 → f = 25 Hz.
Đáp án A
Đặt điện áp u = U 2 cos ω t ( V ) ( U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L 1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị cực đại U L m a x và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện trong mạch là α 0 < α < π 2 . Khi L = L 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện α 2 . Tỉ số giữa điện trở và dung kháng là:
A. 3
B. 1 3
C. 2
D. 2 3
Đáp án A
tan φ = Z L - Z C R ⇒ Z L - Z C = R tan φ ⇒ Z L = R tan φ + Z C
U L = I Z L = U Z L R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = U ( R tan φ + Z C ) R 2 + R 2 tan 2 φ = U R ( R sin φ + Z C cos φ )
U L = U R R 2 + Z C 2 cos ( φ - φ 0 ) = U L m a x cos ( φ - φ 0 ) với tan φ 0 = R Z C
Theo bài: U L = 0 , 5 U L m a x ; φ 0 = α ; φ = 0 , 5 α nên cos ( α - 0 , 5 α ) = 0 , 5 ⇒ α = 60 o
tan 60 o = R Z C = 3
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C thay đổi được và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của C, khi điều chỉnh L = L 1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu R đạt giá trị cực đại, khi điều chỉnh L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ∆ L = L 2 - L 1 theo C. Giá trị của R là
A. 75 Ω
B. 125 Ω
C. 50 Ω
D. 100 Ω
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L 1 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ΔL = L 2 − L 1 theo R. Giá trị của C là
A. 0,4 µF.
B. 0,8 µF.
C. 0,5 µF.
D. 0,2 µF.
Đáp án C
Khi
mạch có cộng hưởng ( L 1 = hằng số)
Khi
=> Dạng y = a x 2 → Một nhánh của Parabol
Khi
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Ứng với mỗi giá trị của R, khi L = L 1 thì trong đoạn mạch có cộng hưởng, khi L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ΔL = L 2 - L 1 theo R. Giá trị của C là
A. 0,4 µF
B. 0,8 µF
C. 0,5 µF
D. 0,2 µF
Chọn đáp án C
+ Khi mạch có cộng hưởng (L1= hằng số)
+ Khi
Dạng → Một nhánh của Parabol
+ Khi