Cho 200 gam dung dịch BaCL2 13,8% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Na2SO4 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
Cho 250 gam dung dịch Na2CO3 21,2% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch CaCL2 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
mNa2CO3=21,2%.250=53(g) -> nNa2CO3=0,5(mol)
PTHH: CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 (kt trắng) +2 NaCl
0,5_________0,5_________0,5_____________1(mol)
a) mCaCl2=0,5.111=55,5(g)
=> C%ddCaCl2= (55,5/250).100=22,2%
b) m(kt)=mCaCO3=0,5.100=50(g)
Bài 10: cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Bacl2. sau khi phản úng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được ,b) tính C%của dung dịch Bacl2 đã dùng?
c)tính c% chất có trong dung dịch A
Bài 11: cho 250 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính C% của dung dịch NaOH đã dùng ; b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 12:cho 150 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với 224 gam dung dịch KOH 25% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được;
b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
Giúp mình với mình đang cần gấp Cho 200 (ml) dung dịch Na2SO4 nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 300 (ml) dung dịch BaCl, nồng độ xM thì thu được dung dịch A và kết tủa B. Tính: 1) Khối lượng kết tủa B? 2) Khối lượng A có trong dung dịch A? 3) Nồng độ mol của dung dịch BaCl, xM cần dùng? 4) Nồng độ mol chất tan có trong dung dịch A? 5) Nồng độ % của chất tan có trong dung dịch A? (Cho d=1,101(g/ml))
Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch natri sunfat Na2SO4, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{BaCl2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(n_{BaCl2}=n_{BaSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{BaSO4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 250g dung dịch CuSO4 16% (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn ) thu được kết tủa lọc rửa sạch kết tủa, đem nung thu được a gam chất rắn màu đen a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính giá trị a c) Tính khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng troi oi cíu tui, tui cần gấp lắmm
a, \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(m_{CuSO_4}=250.16\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CuO}=0,25.80=20\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd CuSO4 - mCu(OH)2 = 200 + 250 - 0,25.98 = 425,5 (g)
\(a)2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\\ b)n_{CuSO_4}=\dfrac{250.16}{100.160}=0,25mol\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,25mol\\ a=m_{CuO}=0,25.80=20g\\ c)m_{dd}=200+250-0,25.98=425,5g\)
Cho 100 gam dung dịch Na2SO4 28,4% vào cốc đựng 200 gam dung dịch BaCl2 C% vừa đủ thu được m gam kết tủa trắng. Tính C% dung dịch BaCl2 và m.
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{100.28,4\%}{142}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,2--------->0,2
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{200}.100\%=20,8\%\\m=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 100gam dung dịch MgCl2 a% a. Tính a b. Tính khối lượng kết tủa thu được
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Ta có : \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{150.4\%}{40}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,075.95}{100}.100=7,125\%\)
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,075.58=4,35\left(g\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4.150}{100}=6\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2\(|\)
2 1 2 1
0,15 0,075 0,15
Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,075 . 95
= 7,125 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie clorua
C0/0MgCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,125.100}{100}=7,125\left(g\right)\)
b) Số mol của muối natri clorua
nNaCl = \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,15 . 58,5
= 8,775 (g)
Chúc bạn học tốt