Hòa tan 2,84g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA bằng 120ml dd HCl 0,5M thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X.
a, Tìm hai kim loại trên.
b,Tìm CM các chất trong dd X
Hòa tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II và 2 chu kì liên tiếp bằng dd HCl dư thu được dd A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan ?
nè bạn, gọi ct chung cho 2 hh là MCO3 nha, tại có same ht
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca
B. 5,70 gam và Be, Mg
C. 5,70 gam và Mg, Ca
D. 5,07 gam và Sr, Ba
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca.
B. 5,70 gam và Be, Mg.
C. 5,07 gam và Mg, Ca.
D. 5,70 gam và Sr, Ba.
hòa tan 2,84 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,6 độ C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là ?
Gọi M trung bình là 2 KL kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II
MCO3 + 2HCl ---> MCL2 + H2O + CO2
nHCl= 0,5 * 0.12=0.06 mol
nCO2=(0.9*0.896)/0.082*(54.6+273)=0.03 mol
=> n MCO3=0.03 mol
MCO3=2.84/0.03=95
=> M=35
1. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hh gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dd HCl. Thu được 4,48l khí hh A ở đktc. Tỉ khối A so với H2 là 11,5.
a. Tìm kim loại M
b. Tính phần trăm thể tích các chất khí có trong A
2. A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4g một hh gồm A, B tác dụng với đ HCl 1M thu được 3,36l khí ở đktc
a. Viết các phương trình phản ứng và xác định 2 kim loại
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng biết lượng HCl dùng chỉ chỉ 25% so với lượng lí thuyết
\(1.M+2HCl->MCl_2+H_2\\MCO_3+2HCl->MCl_2+CO_2+H_2O\\ n_A=4,48:22,4=0,2mol\\ n_{H_2}=a;n_{CO_2}=b\\ a+b=0,2\\ 2a+44b=0,2.11,5.2\\ a=b=0,1\\ 0,1\left(M+M+60\right)=10,8\\ M=24\left(Mg:magnesium\right)\\ b.\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\\ \%V_{CO_2}=50\% \)
\(2.M:nguyên.tố.chung\\ a.M+2HCl->MCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_M=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ M_M=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\\ A,B:liên.tiếp\left(nhóm.IIA\right)\Rightarrow A:Mg\left(24\right),B:Ca\left(40\right)\\ n_{HCl\left(tt\right)}=0,25\cdot0,3:1=0,075\left(L\right)\)
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại X,Y thuộc rnhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X,Y là ?
n muối = n CO2 = 0,2 mol
--> PTK muối = 18,4/0,2 = 92
--> NTK kim loại = 92 - 60 = 32
Vì 24 < 32 < 40 --> hai kim loại là Mg và Ca
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dun dịch Ba(OH)2 để:
a>Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b>Thu được 2,97g kết tủa
c>Nếu CMBa(OH)2CMBa(OH)2=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau