cho các số thực x y thỏa mãn x+y =15. tìm max của A= căn x+ 1 + căn y + 2
với các số thực x,y thỏa mãn:
x-căn(x+6) = căn(y+6)-y.
tìm MIN MAX của P=x+y
Từ bài ra ta có.
\(x+y=\sqrt{x+6}+\sqrt[]{y+6}\)
\(P^2=x+y+12+2.\sqrt{x+6}.\sqrt{y+6}=P+12+2.\sqrt{x+6}.\sqrt{y+6}\)
Mà \(2\sqrt{\left(x+6\right)\left(y+6\right)}\le x+6+y+6=P+12\)
Nên \(P^2\le2P+24\Leftrightarrow P^2-2P+1\le25\)
==>\(\left(P-1\right)^2\le25\Leftrightarrow-5\le P-1\le5\)
Đến đây bạn tự giải tiếp hộ nhé.
Có gì sai sót xin thứ lỗi.
\(x-\sqrt{x+6}=\sqrt{y+6}-y\)
\(\Leftrightarrow P=x+y=\sqrt{x+6}+\sqrt{y+6}\)
Suy ra \(P^2=x+y+12+2\sqrt{\left(x+6\right)\left(y+6\right)}\le x+y+12+2.\frac{x+y+12}{2}\)
\(\Leftrightarrow P^2\le2P+24\Leftrightarrow P^2-2P-24\le0\Leftrightarrow-4\le P\le6\)
cho x,y,z là các số thực thỏa mãn -1<=x,y,z <=1 và x+y+z =o. tìm GTNN biểu thức :P=căn bậc 2 1+x+y^2 +căn bậc 2 của 1+y+z^2 + căn bậc 2 của 1+z+x^2
Cho x,y,z là các số thực không âm thỏa mãn x+y+z=3 . Tìm GTNN và GTLN của biểu thức N = căn(x+y) + căn(y+z) + căn(x+z)
Cho x, y là các số thực không âm thỏa mãn x+y=1
Chứng minh 1/căn 2<= x căn x+y căn y<= 1
tìm các số thực x,y thỏa mãn x^2+y^2=128,x^2-y^2=(căn y-căn x ).(x+y+2014)
Các bạn giải giúp mình nha!
Câu 1: Tìm tất cả các số nguyên x=>y=>z=>0 sao cho:
xyz + xy+ yz + xz +x+y+z=2011
Câu 2 Giải phương trình :
4(x^2+2)^2 = 25(x^3+1)
Câu 3 Tìm Max ,Min của
P= 2x^2 - xy - y^2
Với x, y thỏa mãn: x^2 + 2xy+ 3y^2=4
Câu 4 Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của tam giác chứng minh:
1/(a^2+bc) + 1/(b^2+ac)+1/(c^2+ab) <= (a+b+c)/(2abc)
Câu 5 Tìm các số hữu tỉ x,y thỏa mãn:
x(căn bậc hai của(2011) + căn bậc hai của(2010)) + y(căn bậc hai của(2011) - căn bậc hai của(2010)) = Căn bậc hai của(2011^3) + Căn bậc hai của(2010^3)
cho x y z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z = 3.Tìm GTLN của A= xy/căn(z2+3) + yz/căn(x2+3) + zx/căn(y2+3)
cho các số thực dương x, y thỏa mãn x2 +y2 = 2 .tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức F=x2/căn y +y2/căn x
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
\(F=\frac{x^4}{x^2\sqrt{y}}+\frac{y^4}{y^2\sqrt{x}}\geq \frac{(x^2+y^2)^2}{x^2\sqrt{y}+y^2\sqrt{x}}=\frac{4}{y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y}}\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky kết hợp AM-GM:
$(y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y})^2\leq (y^2+x^2)(y^2x+x^2y)=2xy(x+y)$
$\leq (x^2+y^2)\sqrt{2(x^2+y^2)}=2\sqrt{2.2}=4$
$\Rightarrow y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y}\leq 2$
$\Rightarrow F\geq \frac{4}{y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{x}}\geq \frac{4}{2}=2$
Vậy $F_{\min}=2$. Giá trị này đạt tại $x=y=1$
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz:
\(F=\frac{x^4}{x^2\sqrt{y}}+\frac{y^4}{y^2\sqrt{x}}\geq \frac{(x^2+y^2)^2}{x^2\sqrt{y}+y^2\sqrt{x}}=\frac{4}{y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y}}\)
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky kết hợp AM-GM:
$(y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y})^2\leq (y^2+x^2)(y^2x+x^2y)=2xy(x+y)$
$\leq (x^2+y^2)\sqrt{2(x^2+y^2)}=2\sqrt{2.2}=4$
$\Rightarrow y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{y}\leq 2$
$\Rightarrow F\geq \frac{4}{y^2\sqrt{x}+x^2\sqrt{x}}\geq \frac{4}{2}=2$
Vậy $F_{\min}=2$. Giá trị này đạt tại $x=y=1$
Cho 2 số thực dương x,y thỏa mãn x+y=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
Q=x/ căn (1-x) + y/ căn (1-y)