Cho hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A cần 36,8 g khí O2. Tìm CTPT và thành phần phần trăm thể tích trong A.
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp?
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{36.8}{32}=1.15\left(mol\right)\)
\(\)\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+\dfrac{3\overline{n}+1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}........1.15\)
\(M=\dfrac{10.2}{\dfrac{2.3}{3\overline{n}+1}}=\dfrac{102}{23}\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow14\overline{n}+2=\dfrac{102}{23}\cdot\left(3\overline{n}+1\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=3.5\)
\(CT:C_3H_8\left(amol\right),C_4H_{10}\left(bmol\right)\)
\(m=44a+58b=10.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{O_2}=5a+6.5b=1.15\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.1\)
\(\%C_3H_8=\dfrac{4.4}{10.2}\cdot100\%=43.13\%\)
\(\%C_4H_{10}=56.84\%\)
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tính khối lượng mỗi sản phẩm tạo thành.
A. mCO2 = 30,8 (g) ; mH2O = 16,2 (g)
B. mCO2 = 32,8 (g) ; mH2O = 16,4 (g)
C. mCO2 = 31,6 (g) ; mH2O = 16,2 (g)
D. Đáp án khác
Dùng pp bảo toàn nguyên tố Oxi và bảo toàn khối lượng.
Gọi a = n(CO2) ; b = n(H2O).
Ta có: 44a + 18b = m(ankan) + m(O2) = 47 (g).
Áp dụng BT nguyên tố Oxi:
2a + b = 36,8/32 * 2 = 2,3.
Giải hệ 2 pt trên tìm được a = 0,7 ; b = 0,9.
==> m(CO2) = 30,8 (g) ; m(H2O) = 16,2 (g).
Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8 gam O2. Tìm CTPT của 2 ankan, khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp đầu? , tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
mn giúp em với ạ
Gọi công thức chung của X, Y là CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{36,8}{32}=1,15\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{2,3}{3n+1}\)<-----1,15
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{10,2}{\dfrac{2,3}{3n+1}}\left(g/mol\right)\)
=> n = 3,5
Mà X,Y là 2 ankan kế tiếp nhau
=> X, Y là C3H8 và C4H10
Gọi số mol C3H8 và C4H10 là a, b (mol)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a--->5a---------->3a----->4a
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
b------->6,5b--------->4b------>5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}44a+58b=10,2\\5a+6,5b=1,15\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_3H_8}=0,1.44=4,4\left(g\right)\\m_{C_4H_{10}}=0,1.58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=3a+4b=0,7\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=0,7.44=30,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\left(4a+5b\right).18=16,2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. C H 4 v à C 2 H 6 .
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8 .
C. C 3 H 8 v à C 4 H 10 .
D. C H 4 v à C 3 H 8
Hỗn hợp G gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 5,12 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong G là
A. 80%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 60%.
Chọn đáp án C
đốt cháy G cần 0 , 16 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 14 m o l H 2 O
n C O 2 = n H 2 O chứng tỏ G là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
G chứa 2O nên bảo toàn O có 2 n G + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nG = 0,05 mol.
→ n = 0,14 ÷ 0,05 = 2,8
→ G gồm C2H4O2 và C3H6O2.
Sơ đồ chéo hoặc giải hệ có n C 2 H 4 O 2 = 0 , 01 m o l và n C 3 H 6 O 2 = 0 , 04 m o l
→ % s ố m o l e s t e c ó P T K n h ỏ h ơ n = 0 , 01 : 0 , 05 = 20 %
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp ( M Y < M Z ) . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%
B. 29,9%
C. 29,6%
D. 12,6%
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X gồm 2 Ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) a) Xác định công thức phân tử của 2 Ankin b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi Ankin trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) X cần 4,928 lít O2, (đktc). Phần trăm thể tích của ankan có khối lượng phân tử bé hơn trong X là A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 60%.
Gọi CTTQ của X là $C_nH_{2n+2}$
$n_X = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,928}{22,4} = 0,22(mol)$
$C_nH_{2n+2} + \dfrac{3n+1}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3n+1}{2}n_X$
$\Rightarrow 0,22 = \dfrac{3n+1}{2}.0,05$
$\Rightarrow n = 2,6$
Vậy X gồm $C_2H_6$ và $C_3H_8$
Gọi $n_{C_2H_6} = a(mol) ; n_{C_3H_8} = b(mol)$
$C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$C_3H_8 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{O_2} = 3,5a + 5b = 0,22 ; n_X = a + b = 0,05$
$\Rightarrow a = 0,02 ; b = 0,03$
$\%V_{C_2H_6} = \dfrac{0,02}{0,05}.100\% = 40\%$
Đáp án B
Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O 2 (lấy ở đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol C và y mol C n + 1 H 2 n + 4 :
(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)
Số mol O 2 :
n O 2
⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)
Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')
Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2
x + y = 0,25
Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9
Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9
⇒ 3y = 4,65 - 0,75n
y = 1,55 - 0,25n
Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25
5,2 < n < 6,2
n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5. 10 - 2
x = 0,25 - 5. 10 - 2 = 0,2
% về khối lượng C 6 H 14 trong hỗn hợp M:
% về khối lượng C 7 H 16