1 hợp chất Y có PTK=58đvc;cấu tạo từ 2 nguyên tố là C và H;trong đó C chiếm 82,76% về khới lượng.
a,Tìm CTHH của Y
b,Em có biết khí Y này dùng để làm gì ko?
Câu 1: Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố C và H, biết % về khối lượng ác nguyên tố là 82,76%C, còn lại là H. Lập công thức hóa học của A, biết PTK của A là 58đvc
Câu 2: Hợp chất A tạo bởi 3 nguyên tố C, H và O, biết % về KL các nguyên tố là 60%C, 13,33%H, còn lại là O. Lập CTHH của A, biết PTK của A là 60đvc.
Câu 1:
Công thức chung: \(C_xH_y\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=58.\frac{82,76}{100}=48\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=58-48=10\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{48}{12}=4\)
Số nguyên tử H \(=\frac{10}{1}=10\)
CTHH: \(C_4H_{10}\)
Câu 2:
Công thức chung: \(C_xH_yO_z\)
Khối lượng của nguyên tố C \(=60.\frac{60}{100}=36\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố H \(=60.\frac{13,33}{100}=8\) (đvC)
Khối lượng của nguyên tố O \(=60-\left(36+8\right)=16\) (đvC)
Số nguyên tử C \(=\frac{36}{12}=3\)
Số nguyên tử H \(=\frac{8}{1}=8\)
Số nguyên tử O \(=\frac{16}{16}=1\)
CTHH: \(C_3H_8O\)
Tính x; y và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(S04)x có PTK là 400 đvC.
2) / Hợp chất K3(PO4)y có PTK là 212 đv
(Mình đg cần gấp mong mn giúp ạ)
1. \(PTK_{Fe_2\left(SO_4\right)_x}=56.2+\left(32+16.4\right).x=400\left(đvC\right)\)
=> x = 3
2. \(PTK_{K_3\left(PO_4\right)_y}=39.3+\left(31+16.4\right).y=212\left(đvC\right)\)
=> y = 1
a. Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. Tìm y.
b. Hợp chất NaxCO3 có PTK là 106.Tính giá trị của x.
a. \(Ba\left(NO_3\right)_y\xrightarrow[]{}Ba^{\left(II\right)}\left(NO_3\right)^{\left(I\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}y=2\)
b.\(Na_xCO_3\xrightarrow[]{}Na^{\left(I\right)}CO_3^{\left(II\right)}\)
\(\xrightarrow[]{}x=2\)
xác định X, Y biết rằng:
-hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C
hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C
Ta có PTK \(X_2O\)=X.2+16=62
\(\Rightarrow2X=46\Rightarrow X=23\)
Vậy X là Na
Ta có PTK \(YH_2\)=Y+1.2=34
\(\Rightarrow Y=32\)
Vậy Y là Lưu huỳnh
+ PTK của X2O = X.2 + 16 = 62 (đvC)
=> X = \(\frac{62-16}{2}=23\) (đvC)
Vậy X là Natri (Na).
+ PTK của YH2 = Y + 1.2 = 34 (đvC)
=> Y = 34 - 2 = 32 (đvC)
Vậy Y là lưu huỳnh (S).
Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58đvC cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất .Tìm ct phân tử cảu hợp chất?
Gọi CTHH của hợp chất khí Y cần tìm là \(C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\)
Khối lượng C trong hợp chất khí Y :
\(m_C=58.82,76\approx48\left(đvC\right)\\ =>m_H=58-48=10\left(đvC\right)\)
\(=>x=48:12=4;\\ y=10:1=10\)
Vậy: với x=4 và y=10 ta được, CTPT của hợp chất khí Y cần tìm là C4H10 (butan)
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
- Hợp chất K2(SO4)x có PTK là 174 đvC
- Hợp chất Cax(PO4)2 có PTK là 310 đvC.
- Hợp chất Cu(NO3)x có PTK là 188 đvC.
CTHH: K2(SO4)x
=> 39 + 96x = 174
=> x = 1
CTHH: K2SO4
CTHH: Cax(PO4)2
=> 40x + 95 . 2 = 310
=> x = 3
CTHH: Ca3(PO4)2
CTHH: Cu(NO3)x
=> 64 + 78x = 188
=> x = 2
CTHH: Cu(NO3)2
a) Phân tử hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tử X và 3 nguyên tử 0. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Hãy xác định nguyên tử khối của X.
b) Hợp chất B có PTK nhẹ hơn PTK của chất A là 0,5 lần . Trong phân tử B có 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối của Y
a) Công thức phân tử của A là: \(X_2O_3\)
\(\Rightarrow2M_X+16\times3=160\\\Leftrightarrow M_x=56\)
b) \(M_B=0.5M_A=0.5\times160=80\left(dvc\right)\)
Công thức phân tử của B là: \(YO_3\)
\(\Rightarrow M_Y+16\times3=80\\ \Leftrightarrow M_Y=32\)
Chọn đáp án đúng nhất:
Công thức hóa học Na2CO3 cho biết:
(1) Hợp chất trên do ba đơn chất Sodium, Carbon và Oxygen tạo nên
(2) Hợp chất trên do ba nguyên tố Sodium, Carbon và Oxygen tạo nên
(3) Hợp chất trên có PTK = 51đvC
(4) Hợp chất trên có PTK = 106 đvC
A
(2), (3), (4)
B
(1), (4)
C
(1), (2), (3)
D
(2), (4)