Hòa tan 2,24 lít (đktc) khí NH3 vào 100,0 ml dung dịch HCl 1,0 mol/l thu được dung dịch A (giả sử không có sự thay đổi thể tích khi hòa tan). Biết hằng số phân li axit của NH4+ là 5,75.10-10. Dung dịch A có
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)=n_{FeCl_3}\)
Lại có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}+3n_{FeCl_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=292\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{2920}{11}\left(ml\right)=\dfrac{73}{275}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2}{\dfrac{73}{275}}=\dfrac{55}{73}\left(M\right)\)
Hòa tan 11,2 gam Fe vào 500 ml dung dịch H2 SO4
A, Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
B, Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã dùng
C,Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
c)\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{22,4}.98\approx2,188\left(g\right)\)
=> mdd=11,2+2,188=13,388(g)
C%=\(\dfrac{2,188}{13,388}.100\%=16,3\%\)
6./ Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) đi qua 100ml dung dịch NaOH1,5M
a. Tính nồng độ mol của dung dịch các chất có trong dung dịch( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
b. Để trung hòa lượng bazo trên cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 25%.
a) \(n_{CO_2}=0,1\left(mol\right);n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\\ \Rightarrow Xảyracácphảnứng:\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\left(BTNT\left(C\right)\right)\\x+2y=0,15\left(BTNT\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CM_{NaHCO_3}=CM_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
b) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,15.36,5}{25\%}=21,9\left(g\right)\)
a. Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1,5.\dfrac{100}{1000}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(1< 1,5< 1\right)\)
Vậy ta có PTHH:
\(CO_2+2NaOH--->Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(CO_2+NaOH--->NaHCO_3\left(2\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3.
Theo PT(1): \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{CO_2}=n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\)
Vậy, ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{dd_{sau.PỨ}}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{dd_{sau.PỨ}}=V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{100}{1000}=0,1\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{sau.PỨ}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
b. \(PTHH:NaOH+HCl--->NaCl+H_2O\left(3\right)\)
Theo PT(3): \(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,15.36,5=5,475\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{5,475}{m_{dd_{HCl}}}.100\%=25\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{HCl}}=21,9\left(g\right)\)
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
a, PTPƯ: SO3 + H2O ---> H2SO4
nSO3=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
nên 0,1 mol SO3 ---> 0,1 mol H2SO4
CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,5}\)=0,2 M
b, PTPƯ: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 mol H2SO4 ---> 1 mol Zn
nên 0,1 mol H2SO4 ---> 0,1 mol Zn
mZn=0,1.65=6,5 g
\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ C_{MddCuCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.
Chọn C.
Khi đốt cháy E, ta có: n CO 2 - n H 2 O = ( k - 1 ) n E (1) và m E = 12 n CO 2 + 2 n H 2 O = 5 , 16 ( g )
Khi cho 5,16 gam E tác dụng với Br2 thì: k . n E = n Br 2 = 0 , 168 . 5 , 16 6 , 192 = 0 , 14 mol → ( 1 ) n E = 0 , 2 mol
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.