Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tính nồng độ phần trăm chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là:
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
Chọn C.
Kéo dài nhánh phải của đồ thị cắt trục hoành, ta được dạng cơ bản ban đầu.
- n B a C O 3 k t = 0 , 4 m o l
- Áp dụng, nửa phải của đồ thị, ta có: n B a C O 3 = 2 n B a ( O H ) 2 - n C O 2
⇔ 0 , 4 = 2 n B a ( O H ) 2 - 0 , 2 ⇒ n B a ( O H ) 2 = 1 , 2 m o l = n B a C O 3 m a x = 1 , 2 m o l
⇒ m B a C O 3 k t = 197 . 0 , 4 = 78 , 8 g a m
- n B a ( H C O 3 ) 2 = 1 , 2 - 0 , 4 = 0 , 8 ⇒ mchất tan = 259.0,8 = 207,2 gam.
- mdung dịch sau phản ứng = 400 + m C O 2 - m B a C O 3 = 400 + 88 - 78 , 8 = 409 , 2 g a m
- % C B a ( H C O 3 ) 2 = 207 , 2 409 , 2 . 100 = 50 , 64 %
Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là:
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
Sục từ từ CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng kết thúc, nồng độ chất tan trong dung dịch thu được là
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% =
Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%
D. 55,45%
Chọn đáp án C
nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8
Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch chỉ có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1
Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4
BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam
Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1
Vậy tổng C% = (0,6x259 + 1x100)/566,2 = 45,108%
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Chọn C
Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑
n
C
O
2
= 0,2 + 0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%( K H C O 3 + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11%
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Đặt nKOH = a và nBa(OH)2 = b
+ Tại thời điểm nCO2 = 1,8 mol dung dịch chứa KHCO3 và BaCO3.
+ Mà nBaCO3 = 0,8 mol → nKHCO3 = 1,8 – 0,8 = 1 mol.
→ Tại thời điểm còn 0,2 mol BaCO3 thì dung dịch chứa:
nBa(HCO3)2 = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol và nKHCO3 = 1 mol.
→ Bảo toàn cacbon → ∑nCO2 = ∑nCO2 = 0,2 +
0,6×2 + 1 = 2,4 mol.
→ mdung dịch sau pứ = mCO2 + 500 – mBaCO3
mdung dịch sau pứ = 2,4×44 + 500 – 0,2×197 = 566,2 gam.
→ ∑C%(KHCO3 + Ba(HCO3)2) ≈ 45,11% → Chọn C
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Đáp án C
Theo đồ thị ta có
=>x=1,8+a-0,2=2,4(mol)(tam giác vuông cân)
Vì x có vị trí làm tan kết tủa hết nên chất sau phản ứng sẽ gồm KHCO3 và BaCO3 và Ba(HCO3)2
Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45%.
Đáp án C
Theo đồ thị ta có
=>x=1,8+a-0,2=2,4(mol)(tam giác vuông cân)
Vì x có vị trí làm tan kết tủa hết nên chất sau phản ứng sẽ gồm KHCO3 và BaCO3 và Ba(HCO3)2