cho 11,2 g sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng
a) viết PTHH
b) Tính thể tích khí hidro tạo ra
Cho 2,7g nhôm tác dụng hết hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
c) Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng?
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua bột sắt (III) oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được?
a.b.c.\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Bài 1: Cho 11,2 g Fe tác dung hết với 200g dung dich H2SO4.
Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí hidro tạo ra ở đktc
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã phản ứng.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\Tacó: n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_@SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100=9,8\%\)
cho 7,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng
a viết pthh
b tính thể tích khí H2 sinh ra đktc
c tính khối lượng muối thu đc
2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl = 7,1/27 = 71/270 ( mol)
=> nH2 = 71/180 ( mol)
=> VH2= 8,86 lit
=> m muối=71\540 .342=44,967g
\(n_{Al}=\dfrac{7,1}{27}=\dfrac{71}{270}\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{71}{270}\) \(\dfrac{71}{540}\) \(\dfrac{71}{180}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{71}{540}.22,4=3l\\
m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.\dfrac{71}{180}=134,9g\)
a2Al+3H2SO4(dung dịch pha loãng)->Al2(SO4)3+3H2↑
b, nAl= 7,1/27=0,2 mol
Theo PTHH ta có: nH2=3/2 nAl= 3/2 . 0,2 = 0,3 mol
=> VH2(dktc)= 0,3 . 22,4= 6,72 lít
c, nAl2SO4= 1/2 . nAl= 1/2 . 0,2=0,1 mol
=> mAl2SO4=nAL2SO4+ MAl2SO4= 0,1 . 150 =15 g
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 10,95g axit clohidric HCL tạo ra FECl2 và khí hidro
a)Viết Phương trình hóa học
b)chất nào dư ,khối lượng là bao nhiêu
c) Tính thể tích của khí hidro ở đkc
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(0,2>\dfrac{0,3}{2}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(d\text{ư}\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4, thu được FeSO4 và khí hidro.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4
c) Tính thể tích khí hidro ở đktc
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1---0,1--------0,1-------0,1
n Fe=0,1 mol
CMH2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích dung dịch HCL 2M đã dùng
c. Cho khí hidro ở trên khử sắt (III) thu được 3g sắt. Tính hiệu suất phản ứng
em cảm ơn ạ
nZn = 6.5/65 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.1.......0.2...................0.1
VddHCl = 0.2/2 = 0.1 (l)
nFe = 3/56 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -to-> 2Fe + 3H2O
.................9/112........3/56
H% = 9/112 / 0.1 * 100% = 80.35%
a) Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
b) n Zn = 6,5/65 = 0,1(mol)
Theo PTHH : n HCl = 2n Zn = 0,2(mol)
=> V dd HCl = 0,2/2 = 0,1(lít)
c) n Fe = 3/56 (mol)
Fe2O3 + 3H2 $\xrightarrow{t^o}$ 2Fe + 3H2O
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Fe = 9/112(mol)
Vậy :
H = $\dfrac{ \dfrac{9}{112} }{0,1}$ .100% = 80,36%
nZn=0,1(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,1_________0,2______0,1____0,1(mol)
b) VddHCl=0,2/2=0,1(l)
c) PTHH: 3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O
nFe(LT)= 2/3. 0,1= 1/15(mol)
nFe(TT)= 3/56(mol)
=> H=[(3/56):(1/15)].100=80,357%
Cho 7.2g Mg tác dụng vừa đủ với 200g H2SO4 loãng
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % dung dịch axit đã phản ứng
a. \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b. \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100}{200}=14,7\%\)