Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp C và S cần dùng hết 9,6 gam khí o2.Tổng khối lượng co2 và so2 sinh ra là
a) PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(1\right)}=0,1mol\\n_{O_2\left(2\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,1\cdot28=2,8\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi sinh ra 8,8 gam khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2+n_{H_2}}{2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,4}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{H_2} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\%=87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Sản phẩm sinh ra có 8,8 gam CO2.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng, % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
PTHH: 2CO+O2to→2CO2 (1)
4H2+O2to→2H2O (2)
b) Ta có:
ΣnO2=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{8,8}{44}\)=0,2(mol)
⇒{nO2(1)=0,1mol
nO2(2)=0,2mol
⇒{mCO=0,1⋅28=2,8(g)
mH2=0,2⋅2=0,4(g)
⇒%mCO=\(\dfrac{2,8}{2,8+0,4}\)⋅100%=87,5%
%mH2=12,5%
\(nO_2=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(nCO_2=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
2 1 2 (mol)
0,2 0,1 0,2 (mol)
\(4H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
4 1 2 (mol)
0,8 0,2 0,4 (mol)
\(mCO=0,2.28=5,6\left(g\right)\)
\(mH_2=0,8.2=0,16\left(g\right)\)
\(\%mCO=\dfrac{5,6.100}{5,6+0,16}=97,22\%\)
\(\%mH_2=100-97,22=2,78\%\)
nCO2 = 8.8/44 = 0.2 (mol)
nO2 = 9.6/32 = 0.3 (mol)
2CO + O2 -to-> 2CO2
0.2____0.1______0.2
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.4___0.3-0.1
%CO = 0.2*28 / ( 0.2*28 + 0.4*2) * 100% = 87.5%
%H2 = 12.5%
=> D
\(2CO + O_2\xrightarrow{t^o} 2CO_2(1)\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2(1)} = \dfrac{n_{CO_2}}{2} = 0,1(mol)\\ 2H_2 +O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O(2)\\ n_{H_2} = 2n_{O_2(2)} = 2.(\dfrac{9,6}{32}-0,1) = 0,4(mol)\\ \Rightarrow \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28 + 0,4.2}.100\% = 87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
PTHH: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\) (1)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CO}=0,2\cdot28=5,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4\cdot2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{5,6}{5,6+0,8}\cdot100\%=87,5\%\\\%m_{H_2}=12,5\%\end{matrix}\right.\)
Câu 16:
a. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Tính khối lượng khí oxi phản ứng với H2.
b. Cho 48g CuO tác dụng hết với khí H2 khi đun nóng. Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
Câu 17: Cho 5,6 g Fe tác dụng với 200g dd H2SO4 19,6% (loãng).
a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc . Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
16 nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
b)
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
CuO+H2-to--->Cu+H2O
0,6----0,6
nCuO =48/80=0,6 (mol)
==>VH2 =0,6×22,4=13.44(l)
17.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Chất còn dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\\m_{H_2}=0,1.2=0,2g\end{matrix}\right.\)
\(m_{ddspứ}=5,6+200-0,1.2=205,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{15,2}{205,4}.100=7,4\%\\C\%_{H_2}=\dfrac{0,2}{205,4}.100=0,09\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{205,4}.100=14,31\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100}=39,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
pthh : \(Fe+H_2SO_4->FeSO_4+H_2\)
LTL:
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 dư
=> \(n_{H_2}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\)
theo pthh :\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4\left(d\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=98.0,3.29,4\left(g\right)\)
ta có mdd =5,6+39,2 = 44,8 (g)
\(C\%=\dfrac{5,6}{44,8}.100\%=12,55\)
đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam oxi khí sinh ra có 8,8 gam CO2
viết PTHH
nCO2=0,2mol
PTHH: 2CO+O2=>2CO2
0,2<--0,1<---0,2
=> mO2=0,2.32=6,4g
=> khối lượng Oxi phản ứng với H2 là :
9,6-6,4=3,2g
=> nH2O=3,2:32=0,1mol
PTHH: 2H+O2=>H2O
0,2<-0,1<-0,2
=> mH2=2.0,2=0,4g
mCO =0,2.28=5,6g
=> m hh=5,6+0,4=6g
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).
Chọn A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
số liệu phải là 2,8 g hh nhé
C+O2-to>CO2
x-----x
S+O2-to>SO2
y----y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=2,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1 mol, y=0,05 mol
=>%mC=\(\dfrac{0,1.12}{2,8}.100=42,86\%\)
=>%mS=100-42,86=57,14%
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 2,8 (g) (1)
nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
Mol: a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
Mol: b ---> b
a + b = 0,15 (mol) (2)
Từ (1), (2) => a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
mC = 0,1 . 12 = 1,2 (g)
%mC = 1,2/2,8 = 42,85%