Đốt cháy 4,6 gam Na trong bình chứa khí oxi thu được Natri oxit. Cho NaO vào nước tạo thành dd A có nồng độ 8%.a/ Gọi tên dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím chuyển sang màu gì? Vì sao? b/ Tìm khối lượng dung dịch A
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
Bài 9:
a) \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2->0,25------> 0,1
=> mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)
b)
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd H3PO4 là dd axit nên quỳ tím đổi màu đỏ
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam (m) phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
a) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1--------------->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
b)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd B là dd axit nên quỳ tím chuyển màu đỏ
cho 11.6g H2 gồm Na và Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 11,2 l khí B
a) tính khối lượng mỗi chất có trong H2 đầu
b) dung dịch A làm quì tím đổi sang màu gì ? vì sao ? tính khối lượng chất tan trong A
n H2=0,5 mol
2Na+2H2O->2NaOH+H2
1------------------------------0,5
=>m Na=1.23=23g
=> đề bài vô lí
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
pthh :\(2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
1 0,5
Na là 23g =>v lí
dd làm QT chuyển xanh vì nó là bazo
Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 500 ml nước . a) viết phương trình hóa học b)dung dịch tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu gì? c)tính nồng độ mol của dung dịch thu được (coi sự hoà tan thể tích thấy đổi không đáng kể) M.n giúp mình vs ạ 🥰🥰 .Nhà trường mới đổi lịch thi hôm nay mà mai thi rồi.😔😔
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1........................0.2\)
b) dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
Cho 9.75 gam Zn tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 2M,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B a) Tính thể tích khí B (đktc) b) Tính nồng độ mol dung dịch A c) Dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu gì? vì sao?
a)
$n_{HCl} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{Zn} = \dfrac{9,75}{65}= 0,15(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Ta thấy :
n Zn / 1 = 0,15 < n HCl / 2 = 0,2 nên HCl dư
n H2 = n Zn = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
b)
n HCl pư = 2n Zn = 0,3(mol)
=> n HCl dư = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
n ZnCl2 = n Zn = 0,15(mol)
CM HCl = 0,1/0,2 = 0,5M
CM ZnCl2 = 0,15/0,2 = 0,75M
c)
Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ vì có HCl dư
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Kẽm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Vì HCl còn dư, nên dd sau p/ứ làm quỳ tím hóa đỏ
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1.........2\)
\(0.15.......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.15}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0.15}{0.2}=0.75\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0.4-0.3}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
Dung dịch A làm quỳ tím chuyển đỏ vì có HCl dư.
Câu 2. . Cho 23,2(g) hỗn hợp natri và natrioxit hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 2,24(l) khí B ở đktc.
a- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b- Dung dịch A làm quì tím đổi màu gì ?Tại sao? Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A?
c- Dẫn toàn bộ khí B đi qua ống chứa 6,4(g) đồng (II) oxit nung nóng.Sau một thời gian thu được 5,44(g) chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=23,2-m_{Na}=18,6\left(g\right)\)
b, - Dd A làm quỳ tím chuyển xanh vì A chứa bazo tan.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2 dư.
Gọi nCuO (pư) = a (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,08 - a (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 64a + 80.(0,08-a) = 5,44
⇒ a = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,06}{0,08}.100\%=75\%\)
Bài 1: Đốt 18,4 gam kim loại natri trong bình chứa 2,24 lít khí oxi (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho nước cất vào bình và lắc đều, ta thu được dung dịch A. Cho mẩu quì tím vào dung dịch A.
a. Mô tả và giải thích các hiện tượng đã xảy ra trong thí nghiệm. Viết PTHH, nếu có.
b. Gọi tên và tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A.
Bài 2: Cho 11,2 gam kim loại sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b. Gọi tên và tính khối lượng muối thu được, muối thu được thuộc loại muối gì?
c. Nếu dẫn lượng khí trên qua bột oxit sắt từ (lấy dư) nung nóng thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Na}=\dfrac{18,4}{23}=0,575\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
0,575 0,2875
\(m_{Na_2O}=62.0,2875=17,825g\)
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Na2O tan ra tạo thành dd NaOH
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m_{FeSO_4}=127.0,2=25,4g\)
FeSO4 - sắt (II) sunfat - muối trung hòa
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,2 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, thì giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì ? c) để trung hòa lượng bazơ nói trên, người ta cho vào dung dịch H2SO4. Tính khối lượng tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri trong bình chứa khí oxi, người ta thu được Natri oxit a/ Viết phương trình phản ứng, và tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng? b/ Cho toàn bộ sản phẩm thu được ở trên vào nước thì được 250ml dung dịch A. tính nồng độ mol của dung dịch A ,và cho biết A thuộc loại hợp chất cô cơ nào?
a)
nNa = 11,5 : 23 = 0,5 mol
4Na + O2 → 2Na2O
Theo tỉ lệ phương trình => nO2 phản ứng = 1/4nNa = 0,5 : 4 = 0,125 mol
=> VO2 phản ứng = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
nNa2O = 1/2 nNa = 0,25 mol
=> nNaOH = 2nNa2O = 0,5 mol
<=> CNaOH = 0,5 : 0,25 = 2M. Và A thuộc loại hợp chất bazơ.