: Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp bột Fe và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu
được 4,48 lit khí NO (duy nhất) (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hòa tan 11,9 gam hỗn hợp bột Al và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc thu
được 8,96 lit khí SO2 (duy nhất) (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe =
56, Cu = 64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
Đặt: nAl= x (mol) ; nZn= y (mol)
2Al + 6H2SO4(đ) \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Zn + 2H2SO4(đ) \(\rightarrow\) ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Ta có : mhh= 27x + 65y= 11,9g (1)
nSO2= \(\dfrac{3}{2}\)x + y =\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 (mol) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,2 ; y=0,1
=> %Al= \(\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\)=45,37%
%Zn=100- 45.37= 54,63%
Hòa tan 3,040 gam hỗn hợp bột sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu
được 0,896 lit khí NO (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định thành phần phần trăm về
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Fe+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
\(n_{NO}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Đặt x và y là số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ta có hệ pt:
56x + 64y = 3,04
\(x+\dfrac{2y}{3}=0,04\)
→ x= 0,02 , y= 0,03
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,02.56}{3,04}.100=36,8\%\)
%m Cu= 100 – 36,8= 63,2%.
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan 10,8 gam hỗn hợp bột Fe và Cr trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a) Gọi số mol Fe, Cr là a, b (mol)
=> 56a + 52b = 10,8 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a---->a------------------->a
Cr + H2SO4 --> CrSO4 + H2
b--->b------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,1.56}{10,8}.100\%=51,85\%\\\%Cr=\dfrac{0,1.52}{10,8}.100\%=48,15\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2SO_4}=a+b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu
được 8,96 lit khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=11\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.1\cdot56}{11}\cdot100\%=50.91\%\)
\(\%Al=49.09\%\)
Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng thu
được 13,44 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định % khối lượng của mỗi kim
loại trong hỗn hợp. (Ni = 28; Al= 27, H =1, S = 32, O =16, N = 14, Fe = 56, Cu =
64, Ag = 108, Mg = 24; Zn = 65)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+27b=22.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=a+1.5b=0.6\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.2\)
\(\%Fe=\dfrac{0.3\cdot56}{22.2}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Al} = b$
$\Rightarrow 56a + 27b = 22,2(1)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,3; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,3.56}{22,2}.100\% =75,68\%$
$\%m_{Al} = 24,32\%$
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 loãng thu
được 11,2 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit HCl thu được 4,48 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Mg}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4(g) \end{cases} \)
Hòa tan hết 6,95 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 10,08 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=27a+56b=6.95\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3a+3b=0.45\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{Al}=0.05\cdot27=1.35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)