Cho (d1) y=2x-3
(d2) y=4x+5
Gọi Q1 là giao điểm của d1 với trục tung, Q2 là giao điểm của d2 với trục tung, Q là giao điểm của d1 và d2.
Cmr: \(\widehat{Q_1QQ_2}\) là góc nhọn.
Cho (d1) y=2x-3
(d2) y=4x+5
Gọi Q1 là giao điểm của d1 với trục tung, Q2 là giao điểm của d2 với trục tung, Q là giao điểm của d1 và d2.
Cmr: \(\widehat{Q_1QQ_2}\)là góc nhọn.
Cho (d1) y=2x-3
(d2) y=4x+5
Gọi Q1 là giao điểm của d1 với trục tung, Q2 là giao điểm của d2 với trục tung, Q là giao điểm của d1 và d2.
Cmr: ˆ\(\widehat{Q_1QQ_2}\) là góc nhọn.
Cho đường thẳng d 1 : y = 4 − x 3 v à d 2 : y = 8 – 2 x . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d 1 v ớ i d 2 v à d 1 với trục tung. Tổng tung độ giao điểm của A và B là:
A. 4 3
B. 2 3
C. 9
D. 8
Phương trình hoành độ giao điểm của d 1 v à d 2 là:
4 − x 3 = 8 − 2 x ⇔ 24 – 6 x = 4 – x ⇔ 5 x = 20 ⇒ x = 4 ⇒ y = 0 nên A (4; 0)
+) B (0; yB) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục tung. Khi đó y B = 4 − 0 3
y B = 4 3
Suy ra tổng tung độ y A + y B = 0 + 4 3 = 4 3
Đáp án cần chọn là: A
Cho hai đường thẳng: (d1):y=1/2x+2 và (d2):y=-x+2
a) vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy
b) gọi A là giao điểm của (d1) với trục hoành. Tìm toạ độ điểm A
c) gọi B là giao điểm của (d2) với trục tung. Tìm toạ đồ điểm B
d)gọi C là giao điểm của (d1) và (d2). Tìm toạ độ điểm C
Mông các bạn giải giúp mình gấp với ạ :3
a/ bạn tự làm
b/ \(\Rightarrow y=0\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+2=0\) giải PT tìm hoành độ x
c/ \(\Rightarrow x=0\Rightarrow y=0+2=2\)
d/ \(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+2=-x+2\) Giải PT tìm hoành độ x của C rồi thay vào d1 hoặc d2 để tìm tung độ y của C
Bài 1: Cho (d1): y = 3x + 2 (d2): y = x – 2 a) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) với trục hoành b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) với trục tung c) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy d) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
\(b,\) PT hoành độ giao điểm: \(3x+2=x-2\Leftrightarrow x=-2\Leftrightarrow y=-4\Leftrightarrow A\left(-2;-4\right)\)
Vậy \(A\left(-2;-4\right)\) là tọa độ giao điểm
Cho hàm số y=4-2x (d1) và y=3x+1 (d2) a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng toạ độ b) Gọi A là giao điểm của (d1) và (d2). Tìm toạ độ giao điểm A c) Tính góc tạo bởi (d1) với trục hoành Tính góc tạo bởi (d2) với trục hoành
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}4-2x=3x+1\\y=3x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{5}\\y=\dfrac{9}{5}+1=\dfrac{14}{5}\end{matrix}\right.\)
Cho hai đường thẳng d 1 : y = 2 x – 2 v à d 2 : y = 3 – 4 x . Tung độ giao điểm của d 1 ; d 2 có tọa độ là:
A. y = − 1 3
B. y = 2 3
C. y = 1
D. y = − 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d 1 v à d 2 ta được:
2 x – 2 = 3 – 4 x ⇔ 6 x = 5 ⇔ x = 5 6
Thay x = 5 6 vào phương trình đường thẳng d 1 : y = 2 x – 2 ta được:
y = 2. 5 6 − 2 = − 1 3
Đáp án cần chọn là: A
Cho hàm số y = x + 2 và hàm số y = 3 − x có đồ thị là (d1) và )(d2).
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) với trục hoành.
c) Tìm tọa độ giao điểm của (d2) với trục tung.
d) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2).
Cho đường thẳng d 1 : y = − x + 2 và đường thẳng d 2 : y = 5 − 4 x . Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d 1 với d 2 và d 1 với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của A và B là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 8
+) Phương trình hoành độ giao điểm của d 1 v à d 2 là:
− x + 2 = 5 – 4 x ⇔ 3 x = 3 ⇒ x = 1 n ê n x A = 1
+) B ( x B ; 0 ) là giao điểm của đường thẳng d1 và trục hoành. Khi đó ta có:
= − x B + 2 ⇒ x B = 2
Suy ra tổng hoành độ x A + x B = 1 + 2 = 3
Đáp án cần chọn là: C