Giải thích tại sao:
amin no,đơn,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng lẻ=>M lẻ
amin no,hai chức,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng chẵn=>M chẵn
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Chọn đáp án A
(4) sai vì thiếu cụm từ "đơn chức", nếu là "este no, đơn chức, mạch hở" thì mới đúng !
Có 4 phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5)
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chọn đáp án A
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
Đúng. Nếu có phenol thì mạch không hở
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
Đúng.
(3) Trong p/ứ este hóa giữa axit axetic và etanol (xt H2SO4 đặc), nguyên tử O của ptử H2O có nguồn gốc từ axit.
Sai. Nguyên tử O có nguồn gốc từ ancol
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Đúng
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Đúng
1 nguyên tử nguyên tố Cl có 17 electron , số hạt ko mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1
d/ khối lượng ngtử ( kg )
e/ khối lượng ngtử ( u )
f/ khối lượng 1 mol ngtử K
g/ kí hiệu ngtử Cl , H
h/ tổng số hạt cơ bản trong ngtử
i/ điện tích hạt nhân
Jup mình với lời giải cụ thể lun nha .tks
ai jup mình vs!!! lời giải cụ thể xíu lun nha
thank you
1. Tìm KHHH của ngtố X biết nếu tính bằng gam thì bằng 6,642.10-23g
2.Có 6 ngtố hóa học A,B,C,D,E,F biết rằng:
Ngtử F nặng hơn ngtử C là 1,66 lần.
Ngtử C nặng hơn ngtử D là 1,16 lần.
Ngtử D nặng hơn ngtử B là 1,4 lần.
Ngtử B nặng hơn ngtử E là 2,857 lần.
Ngtử E nặng hơn ngtử A là 1,166 lần.
Ngtử A có NTK là 12. Hãy tìm tên và KHHH của ngtố trên
1.
PTK của X =\(\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(u\right)\)
Vậy KHHH của X là Ca
2.
Ta có:
F=1,66C
C=1,16D
D=1,4B
B=2,875E
E=1,166A
A=12\(\Rightarrow\)A là cacbon,KHHH là C
E=1,166.12=14\(\Rightarrow\)E là nito,KHHH là N
B=2,875.14=40\(\Rightarrow\)B là Canxi,KHHH là Ca
D=1,4.40=56\(\Rightarrow\)D là sắt,KHHH là Fe
C=1,16.56=65\(\Rightarrow\)C là kẽm,KHHH là Zn
F=1,66.65=108\(\Rightarrow\)F là bạc,KHHH là Ag
Hãy tính kl của 1 ngtử cacbon ( 6p, 6n, 6e ) và tính tỉ số kl của e trong ngtử so vs kl của toàn ngtử
mp=1,6726.10-27(kg)
me=9,1094.10-31(kg)
mn=1,6749.10-27(kg)
mnguyên tử cacbon= 6.mp + 6.mn + 6.me= 6.1,6726.10-27 + 6.1,6749.10-27 + 6.9,1094.10-31= 2,009.10-26 (kg)
\(\dfrac{m_{e\left(Cacbon\right)}}{m_{nt\left(Cacbon\right)}}=\dfrac{6.\left(9,1094.10^{-31}\right)}{2,009.10^{-26}}=2,7206.10^{-4}\)
Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan ?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+3Z_Y=50\\Z_X-Z_Y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=13\left(Al\right)\\Z_Y=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CHe của X \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
CHe của Y : \(1s^22s^22p^4\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.
(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.
(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.
(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal.
(f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng C n H 2 n - 4 O 4 .
(g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng.
(h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao.
(i) Anilin có tên thay thế là phenylamin.
(k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Một hợp chất gồm 1 ngtử H liên kết với 1 ngtử S và 4 ngtử X. Có phân tử khối = 0,245 lần phân tử khối của Fe2(SO4)3. Tìm tên X
PTK của hợp chất là:
406.0,245=99,47
PTK của 4 nguyên tử X là:
99,47-1-32=66,47
NTK của nguyên tử X là
66,47;4\(\approx\)16
Vậy X là O