Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên?
Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. thác, ghềnh.
b. gió, bão.
c. nước, đá.
d. khoại, mạ.
Tìm 5 câu thành ngữ,tục ngữ ,ca dao có dùng quan hệ từ có nội dung về thời tiết , thiên nhiên , chỉ rõ quan hệ từ trong mỗi câu đó.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
2. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
3. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
4. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
5. Tấc đất, tấc vàng.
6. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
7. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
8. Nhất thì, nhì thục.
Có mấy câu k có quan hệ từ thì bn bot đi nha
1: Tìm những từ ngữ chỉ tình cảm yêu thương trong gia đình
2: Tìm những câu ca dao , tục ngữ , thành ngữ chỉ tình cảm yêu thương trong gia đình
Yêu thương, yêu quý, kính yêu, yêu mến,....
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùng bọc dở hay đỡ đần
1. yêu thương, yêu quý, kính quý, yêu mến, thương yêu, kính yêu, kính mến,...
2.+ Chị ngã em nâng.
1 . Những từ ngữ chỉ tình cảm gia đình là : yêu thương , quan tâm , nhường nhịn , đùm bọc , mến yêu , kính yêu , thương mến , thương yêu ,...
2 Ca dao , tục ngữ :
- Chị ngã em nâng .
- Đi khắp thế gian, không ai tốt bằng mẹ
Gánh nặng cuộc đời, không ai khổ bằng cha.
- Mênh mông bát ngát đại dương
Cũng không sánh được tình thương mẹ hiền .
- Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra .
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu , mới là đạo con .
- Lòng mẹ như bát nước đầy
Mai này con lớn , ơn này tính sao .
Còn nhiều lắm , bạn tự tìm hiểu thêm nha !
:D
tìm 5 câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao có dùng quan hệ từ có nội dung về thời tiết, thiên nhiên
1. Mưa rào như trút nước: Diễn tả mưa rất to, mạnh mẽ.
2. Như cầy cũng biết mưa: Diễn tả việc mưa rất nặng, mọi người đều biết và phải chịu ảnh hưởng.
3. Mưa như trút nước, gió như cắt da: Diễn tả thời tiết mưa gió rất mạnh, khắc nghiệt.
4. Mưa dầm thấm lâu: Diễn tả mưa rất to, kéo dài trong một khoảng thời gian dài.
5. Mưa tầm tã: Diễn tả mưa rất nhỏ, li ti, như giọt nước nhỏ nhưng rất nhiều.
CHUỒN CHUỒN BAY THẤP THÌ MƯA
BAY CAO THÌ NẮNG BAY VỪA THÌ RÂM
Em hãy tìm câu ca dao (hay tục ngữ) nói về công lao của cha mẹ đối với con cái trong gia đình và tình cảm của các con đối với cha mẹ. Đặt 1 câu với một trong những thành ngữ hoặc thành ngữ đó
Đặt câu:
Tôi luôn yêu thương cha mẹ hơn nữa qua câu tục ngữ '' Công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong Nguồn chảy ra''.
câu : " cơm cha áo mẹ chữ thầy
gắng công mà học có ngày thành danh "
đặt câu : con nên nhớ câu " cơm cha áo mẹ chữ thầy / gắng công mà học có ngày thành danh " vì nó nói về công lao cha mẹ nuôi nấng chăm sóc con và công lao thầy cô giáo dạy dỗ con , con phải biết gắng công để trở thành những người có ích cho xã hội này nhé !
Tìm các câu ca dao tục ngữ về tình yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm
Đố ai quét sạch lá rừng,
Để ta khuyên gió, gió đừng rung cây.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn nơi thì cày sâu
Công ơn chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
Bồng em đi dạo vườn cà,
Trái non chấm mắm, trái già làm dưa
Chiều chiều em đứng em trông
Trông non non ngất, trông sông sông dài
Trông mây mây kéo ngang trời
Trông trăng, trăng khuyết, trông người xa
Viết vào bảng dưới đây các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ theo chủ điểm ; một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.
Chủ điểm | Từ ngữ | Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất | - M : tài năng, tài giỏi, ,.. - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : |
M: Người ta là hoa đất |
Vẻ đẹp muôn màu | - Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp.... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị.... - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật :.... - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người:.... - Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp :.... |
M : Đẹp người đẹp nết |
Những người quả cảm | M : dũng cảm, |
Chủ điểm | Từ ngữ | Thành ngữ, tục ngữ |
Người ta là hoa đất | - M : tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,... - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... |
M: Người ta là hoa đất - Nước lã mà vã nên hồ - Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Nhanh như cắt |
Vẻ đẹp muôn màu | - Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha... - Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, - Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,... - Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả |
M : Đẹp người đẹp nết - Mặt tươi như hoa - Chữ như gà bới - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Người thanh tiếng nói cũng thanh |
Những người quả cảm | M : dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược... | - Vào sinh ra tử - Gan vàng dạ sắt |
Hãy tìm trong những phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
a) Chỉ các sự vật, hiện tượng,… không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
a, Môi: chỉ cái muôi, thìa múc canh
Nhút: chỉ món ăn làm từ xơ mít
Bá: người anh/ chị lớn tuổi hơn bố mẹ mình.