Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. thác, ghềnh.
b. gió, bão.
c. nước, đá.
d. khoại, mạ.
Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. thác, ghềnh.
b. gió, bão.
c. nước, đá.
d. khoại, mạ.
giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- Lên thác xuống ghềnh
- Góp gió thành bão
- Nước chảy đá mòn
- Khoai đất lạ, mạ đất quen
Gạch dưới những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên ở các thành ngữ, tục ngữ sau
Dòng nào chỉ gồm các những từ ngữ nói về các sự vật , hiện tượng có sẵn trong thiên nhiên:
a. Bờ suối , dòng suối , viên đá , dòng nước , nước
b. Bờ suối , viên đá , dòng nước , nước chảy , ngôi nhà
c. Dòng suối , viên đá , dòng nước , đôi kính , nước
Bài 1 : gạch hoặc (viết chữ in đậm) dưới những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong các thành ngữ tục ngữ sau:
a) Hai sương một nắng
b) Bán mặt cho đất bán lưng cho trời
c) Sáng nắng chiều mưa
d) Nắng tháng tám, rám trái bưởi
e) Rừng vàng biển bạc
ai nhanh mik cho tick
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh
Gạch chân các từ trái nghĩa trong câu thành ngữ sau:
Lên thác xuống ghềnh
Thành ngữ “Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen” thuộc chủ điểm nào?
A. Việt Nam - Tổ quốc em.
B. Cánh chim hòa bình.
C. Con người với thiên nhiên.
D. Tất cả ý trên
Trong đoạn văn sau , tác giả đã sử dụng liên kết đã sử dụng liên kết nào để để liên kết các câu với nhau . Chỉ số những từ ngữ thể hiện các cách liên kết đó .
" mưa rả rích đêm ngày . Mưa tối tăm mặt mũi . Mưa thối đất thối cát . Trận này chưa qua , trận khác đã tới , ráo riết hung tợn hơn . Tượng như biển có bao nhiêu nước , trời hút lên bấy nhiêu rồi đổ xuống đất liền "