Hòa tan hết 24,3 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x\\m_{Cu}=64y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y 2x y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=\left(2.0,05+2.0,05\right).98=0,2.98=19,6g\)
Câu 3: Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\BTe:2x+2y=2n_{SO_2}=2\cdot0,1=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,05\cdot24=1,2g\)
\(m_{Cu}=0,05\cdot64=3,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=2n_{Mg}+2n_{Cu}=2\cdot0,05+2\cdot0,05=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
a)
Đặt nMg=x(mol),nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(g) (1)
Bảo toàn e : 2nMg+2nCu=2nSO2=0,2(mol)
→x+y=0,1(mol) (2)
Từ (1)(2) giải được:
x=y=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
nH2SO4=2nSO2=0,2(mol)
mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
Đặt nMg=x(mol);nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(1)
nSO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
Bảo toàn e: x+y=nSO2=0,1(2)
Từ (1)(2)→x=y=0,05(mol)
=>mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
Mg+2H2SO4→MgSO4+SO2+3H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Tho PT: ∑nH2SO4=2∑nSO2=0,2(mol)
→maxit=0,2.98=19,6(g)
Hòa tan hết 6,95 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 10,08 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=27a+56b=6.95\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3a+3b=0.45\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{Al}=0.05\cdot27=1.35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
Hòa tan hết 2,36 gam hỗn hợp Ag và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Ta có: \(n_{NO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(108n_{Ag}+64n_{Cu}=2,36\) (1)
Bảo toàn electron: \(n_{Ag}+2n_{Cu}=n_{NO_2}=0,05\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Ag}=0,01\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{108\cdot0,01}{2,36}\cdot100\%\approx45,76\%\\\%m_{Cu}=54,24\%\end{matrix}\right.\)
Ag + 2HNO3 ⟶ AgNO3 + H2O + NO2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
\(n_{NO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi x,y lần lượt là số mol Ag, Cu
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}108x+64y=2,36\\x+2y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Ag}=0,01.108=1,08\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Ag}=\dfrac{1,08}{2,36}.100=45,76\%\)
=>%mCu = 100 - 45,76 =54,24%
Số mol của khí nito đioxxit
nNO2= \(\dfrac{V_{NO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O\(|\)
1 4 1 2 2
0,025 0,05
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,05.1}{2}=0,025\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,025 . 64
= 1,6 (g)
Khối lượng của bạc
mAg = 2,36 - 1,6
= 0,76 (g)
0/0 mCu= \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,6.100}{2,36}=67,8\)0/0
0/0mAg = \(\dfrac{m_{Ag}.100}{m_{hh}}=\dfrac{0,76.100}{2,36}=32,2\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan hết 12,55 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 16,8 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính mol HNO3 Phản ứng
mọi người giúp em với ạ làm ra giấy rồi chụp nhé
a)
Gọi $n_{Al} = a ; n_{Fe} = b$
$\Rightarrow 27a + 56b = 12,55(1)$
$n_{NO_2} = 0,75(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Al} + 3n_{Fe} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 3b = 0,75(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,05 ; b = 0,2
$m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
b)
$n_{HNO_3} = 2n_{NO_2} = 0,75.2 = 1,5(mol)$
Hoà tan hết 11,2 gam hỗn hợp Cu và Mg vào dung dịch đặc nóng thu được 6,72 lít khí Sduy nhất (dktc)
⦁ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
⦁ Tính khối lượng axit đã phản ứng.
Cu + 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
x____2x_______________x______x(mol)
Mg + 2 H2SO4(đ) -to-> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
y____2y__________y________y(mol)
Đặt: nCu=x(mol); nMg=y(mol) (x,y>0)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}64x+24y=11,2\\22,4x+22,4y=6,72\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mCu=0,1.64=6,4(g) ; mMg=0,2.24=4,8(g)
nH2SO4(p.ứ)=2x+2y=0,6(mol)
=>mH2SO4=0,6.98=58,8(g)
Cho 1,77 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,01
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$
$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$
Hòa tan 8 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch axit HCl thu được 4,48 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt \(\begin{cases} n_{Fe}=x(mol)\\ n_{Mg}=y(mol) \end{cases}\Rightarrow 56x+24y=8(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,2(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,1(mol)\\ y=0,1(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4(g) \end{cases} \)