Hòa tan hết 2,36 gam hỗn hợp Ag và Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Hòa tan hết 6,95 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 10,08 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=27a+56b=6.95\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3a+3b=0.45\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{Al}=0.05\cdot27=1.35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
Hòa tan hết 12,55 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 16,8 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính mol HNO3 Phản ứng
mọi người giúp em với ạ làm ra giấy rồi chụp nhé
a)
Gọi $n_{Al} = a ; n_{Fe} = b$
$\Rightarrow 27a + 56b = 12,55(1)$
$n_{NO_2} = 0,75(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Al} + 3n_{Fe} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 3b = 0,75(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,05 ; b = 0,2
$m_{Al} = 0,05.27 = 1,35(gam)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
b)
$n_{HNO_3} = 2n_{NO_2} = 0,75.2 = 1,5(mol)$
Câu 3: Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\BTe:2x+2y=2n_{SO_2}=2\cdot0,1=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,05\cdot24=1,2g\)
\(m_{Cu}=0,05\cdot64=3,2g\)
\(n_{H_2SO_4}=2n_{Mg}+2n_{Cu}=2\cdot0,05+2\cdot0,05=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6g\)
a)
Đặt nMg=x(mol),nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(g) (1)
Bảo toàn e : 2nMg+2nCu=2nSO2=0,2(mol)
→x+y=0,1(mol) (2)
Từ (1)(2) giải được:
x=y=0,05(mol)
mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
nH2SO4=2nSO2=0,2(mol)
mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
Đặt nMg=x(mol);nCu=y(mol)
→24x+64y=4,4(1)
nSO2=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1(mol)
Bảo toàn e: x+y=nSO2=0,1(2)
Từ (1)(2)→x=y=0,05(mol)
=>mMg=0,05.24=1,2(g)
mCu=0,05.64=3,2(g)
b)
Mg+2H2SO4→MgSO4+SO2+3H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Tho PT: ∑nH2SO4=2∑nSO2=0,2(mol)
→maxit=0,2.98=19,6(g)
Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Cu}=y\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24x\\m_{Cu}=64y\end{matrix}\right.\)
\(Mg+2H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+2H_2O\)
x 2x x ( mol )
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
y 2x y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+64y=4,4\\x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=\left(2.0,05+2.0,05\right).98=0,2.98=19,6g\)
Hòa tan hết 24,3 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lít khí SO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng axít đã phản ứng
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol)$
Suy ra: $24a + 65b = 24,3(1)$
$n_{SO_2} = 0,5(mol)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2}$
$\Rightarrow a + b = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)$
b)
Ta có :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{SO_2} = 1(mol)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 1.98 = 98(gam)$
Cho 1,77 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư sau phản ứng thu được 1,792 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Zn} = b(mol) \Rightarrow 56a + 65b = 1,77(1)$
$n_{NO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Zn} = n_{NO_2} \Rightarrow 3a + 2b = 0,08(2)$
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,01
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,02.56}{1,77}.100\% = 63,3\%$
$\%m_{Zn} =100\% - 63,3\% = 36,7\%$
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan hoàn toàn 18,9 gam hỗn hợp Al và Ag vào dung dịch HNO3 đặc nóng vừa đủ thu được 10,08 lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a.Viết phương trình phản ứng?
b.Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, nung lượng muối hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc.
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.