Chia số tự nhiên a cho 7 được số dư là 4 chia số tự nhiên b cho 7 được số dư là 3 CMR ; (a+b)chia het cho 7
1/ Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho chia a cho 3, cho 5, cho 7 được số dư lần lượt là 2, 3, 4 ?
2/ Một số tự nhiên chia cho 7 dư 5, chia cho 13 dư 4. Hỏi số đó chia 91 dư mấy?
1_ Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 5 dư 3, chia 7 dư 4 và chia 9 dư 5.
2_ Tìm số tự nhiên <500 sao cho chia nó cho 15 dư 8, chia nó cho 35 dư 13
3_ Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 3 và 5 cùng được số dư là 1, chia cho 4 dư 3
3: \(\left\{{}\begin{matrix}a-1\in\left\{15;30;45;...\right\}\\a-3\in\left\{4;8;12;...\right\}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=31\)
Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Câu a: vì tổng của 2 số dư của a+b=9 nên t có : a+b chia hết cho 9 và 4+5 chia hết cho 9 nên suy ra a+b chia hết cho 9 b: dư4
a) Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất sao cho chia 5 và 7 đều được số dư là 3.
b) Tìm số tự nhiên x nằm trong khoảng từ 32 đến 50 sao cho chia 5 và 7 đều được số dư là 3.
khi chia cho 1 số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn chia a cho 7 ta được số dư là 5 tìm số dư khi chia cho 28
Trả lời :
Bn tham khảo link này nhé :)
Câu hỏi của Trần minh tam - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
( vào thống kê hỏi đáp của mk sẽ thấy )
Theo bài ra ta có:
a : 4 (dư 3)=> a + 15 \(⋮\)4
a : 7 (dư 5)=> a + 15 \(⋮\)7
=> a + 15 \(\in\)BC(4;7)
Mà 4 = 22
7 = 7
=> BCNN(4;7) = 22 . 7 = 28
=> BCNN(4;7) = B(28) = {1;2;4;7;14;28}
=> a + 15 {1;2;4;7;14;28}
=> a {-14;-13;-11;-8;-1;13}
Vì a là số tự nhiên
=> a = 13
Vậy a = 13
Bài giải
Ta có:
a chia 4 dư 3 và a chia 7 dư 5
=> a = 4.k + 3 (k thuộc N) => a = 7.x + 5 (x thuộc N)
Vì a = 4.k + 3 và a = 7.x + 5 (k,x thuộc N)
Suy ra
a + 9 = 4.k + 3 + 9 = 4.k + 12 = 4.(k + 3) chia hết cho 4 (1)
a + 9 = 7.x + 5 + 9 = 7.x + 14 = 7.(x + 2) chia hết cho 7 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra a + 9 chia hết cho 4; 7 => chia hết cho 4.7 = 28
Ta có: a + 9 chia hết cho 28
=> a + 9 = 28.n (n thuộc N*)
=> 28.n - 9 = a = 28.(n + 1) - 28 - 9= 28.(n + 1) - 19
Mà 28.(n + 1) chia hết cho 28
Nên số dư của a khi chia cho 28 là 19
Vậy...
Bài 5: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9; b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9n+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9h+5
=> a+b = 9n+4+9h+5 = 9(n+h+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9m+8
=> b+c = 9h+5+9m+8 = 9(h+m+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4
Khi chia một số tự nhiên a cho 4 ta được số dư là 3 còn khi chia a cho 7 ta được số dư là 5. Tìm số dư khi chia a cho 28
a chia 4 dư 3 nên ta đặt a=4m+3 => a+9=4m+12 chia hết cho 4
a chia 7 dư 5 nên ta đặt a=7n+5 => a+9=7m+14 chia hết cho 7
vậy a+9 chia hết cho 4 và 7, mà 4 và 7 nguyên tố cùng nhau suy ra a+9 chia hết cho 4.7=28
<=> a+28-19 chia hết cho 28 suy ra a-19 chia hết cho 28 suy ra a chia 28 dư 19
Khi lấy số tự nhiên a chia cho 9 thì được số dư là 7. Nếu lấy số tự nhiên a chia cho 3 thì số dư là bao nhiêu
Bài 5: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
mn bày e gấp
a) Ta có: a chia 9 dư 4 => đặt a =9k+4
b chia 9 dư 5 => đặt b=9t+5
=> a+b = 9k+4+9t+5 = 9(k+t+1) chia hết cho 9
b) Ta có: c chia 9 dư 8 => đặt c=9n+8
=> b+c = 9t+5+9n+8 = 9(t+n+1) +4
=> b+c chia 9 dư 4