cho mạch điện như hình vẽ. Biết r1=r2=r4=2r3=20 ôm. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch Uab=72V. Tính các hiệu điện thế Uab,Uac
Cho mạch điện như hình 46 biết R1=15 ôm, R2= R3= 20 ôm, R4=10 ôm, ampe kế chỉ 5A a) tính điện trở tương đương của toàn mạch b) tìm các hiệu điện thế UAB và UAC
Dạng mạch điện [ R1 nt (R2 // R3) ] // R4
a) Điện trở của đoạn mạch ACD là:
\(R_{ACD}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{20.20}{20+20}=25\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của toàn mạch điện là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{ACD}.R_4}{R_{ACD}+R_4}=\dfrac{25.10}{25+10}=\dfrac{50}{7}\left(\Omega\right)\)
Vậy.....
b) Vì ampe kế nối tiếp với đèn Đ4 ⇒ \(I_4=I_A=5\left(A\right)\)
Vì R4 // RACB ⇒ UAB = U4 = I4.R4 = 5.10 = 50 (V)
Vì R1 nt RCB ⇒ \(I_1=I_{ACB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{ACB}}=\dfrac{50}{25}=2\left(A\right)\)
\(U_{AC}=U_1=I_1.R_1=2.15=30\left(V\right)\)
Vậy....
Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó R1=2 ôm, R2=6 ôm, R3=4 ôm, R4=10 ôm. Hiệu điện thế Uab=28v
a) Tính Rtđ của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
c) Tính các HĐT Uac và Ucd
Tóm tắt:
\(R_1=2\Omega\\ R_2=6\Omega\\ R_3=4\Omega\\ R_4=10\Omega\\ U_{AB}=28V\\ a,R_{tđ}=?\\ b,I_1?\\ I_2=?\\ I_3=?\\ I_4=?\\ c,U_1=?\\ U_2=?\)
Giải:
Cấu tạo: R1nt[R4//(R2ntR3)]
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\left(\Omega\right)\)
\(R_{234}=\dfrac{R_4\cdot R_{23}}{R_4+R_{23}}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234}=7\Omega\)
b,\(I_1=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{28}{7}=4\left(A\right)\)
\(I_{234}=I_1=4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_4=U_{234}=I_{234}\cdot R_{234}=4\cdot5=20\left(V\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
\(I_2=I_3=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
c,\(U_1=R_1\cdot I_1=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot6=12\left(V\right)\)
Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 60V. Biết R1 = 18 ôm, R2 = 30 ôm, R3 = 20 ôm a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
MCD: R1 nt(R2//R3)
a, ĐIện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{30\cdot20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=18+12=30\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
\(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{30}=2\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=2\cdot12=24\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{30}=0,8\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\)
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. biết r1=4 ôm; r2=6 ôm; r3=15 ôm. Hiệu điện thees2 đầu đoạn mach Uab=36V a)tính Rtđ b)tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế 2 đầu điện trở r1, r2 |
theo comment của bạn mạch hình vẽ \(\left(R1//R2\right)ntR3\)
a, \(=>Rtđ=R3+\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=15+\dfrac{4.6}{4+6}=17,4\left(ôm\right)\)
b, không có hình ko biết ampe kế A mắc chỗ nào nên mình ko tính số chỉ nhé, bn chụp lại hình rồi đăng lại
\(=>Im=\dfrac{Uab}{Rttd}=\dfrac{36}{17,4}=\dfrac{60}{29}A=I12=>U12=\dfrac{60}{29}.\dfrac{4.6}{4+6}\approx5V=U1\)
\(=U2\)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó: E 1 = 8 V , r 1 = 1 , 2 Ω , E 2 = 4 V , r 2 = 0 , 4 R = 28,4 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đo được U A B = 6 V .Hiệu điện thế U A C và U C B lần lượt là:
A. –1,76V và 7,76V
B. 7,76V và –1,76V
C. 7,76V và 1,76V
D. –7,76V và –1,76V
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C: U A C = E 1 − I . r 1 = 7 , 76 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và B: U C B = E 2 − I ( r 2 + R ) = − 1 , 76 ( V )
Chọn B
Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = 4 , R2 = 16 và R3 = 24 . Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 66 V . a, Tính cường độ dòng điện trong mạch . b, Tìm các hiệu điện thế UAB và UBC .
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 30 Ω, R2= 20 Ω, R3=60 Ω, R4= 30 Ω. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế UAB= 48V. Số chỉ của Ampe kế là bao nhiêu?
Theo sơ đồ ta có:
\(R_1//R_3ntR_2//R_4\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}\)
\(\Rightarrow R_{AB}=\dfrac{30\cdot60}{30+60}+\dfrac{20\cdot30}{20+30}=32\Omega\)
Cường độ dòng điện của toàn mạch là:
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{48}{32}=1,5A\)
Mà: \(R_1//R_3ntR_2//R_4\) nên:
\(I_{AB}=I_{13}=I_{24}=1,5A\)
Hiệu điện thế ở \(R_1\) là:
\(U_1=U_{13}=I_{13}\cdot R_{13}=1,5\cdot\dfrac{30\cdot60}{30+60}=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_1\) là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1A\)
Hiệu điện thế ở \(R_2\):
\(U_2=U_{24}=I_{24}\cdot R_{24}=1,5\cdot\dfrac{20\cdot30}{20+30}=18V\)
Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\):
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{20}=0,9A\)
Chỉ số Ampe kế chỉ là:
\(I_A=I_1-I_2=1-0,9=0,1A\)
Cho mạch điện như hình vẽ R1=4ôm,R2=16ôm và R3=24ôm.Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AC là 66V a) Tính cường độ dòng điện trong mạch b) Tìm các hiệu điện thế UAB và UAC c) Dùng mỗi dây dẫn có điện trở không đáng kể nối với hai điểm A và B.Tính cương độ dòng điện trong mạch khi đó