Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hidro(đktc)
a)Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
b)Tính khối lượng h2so4 20% cần dùng
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch h2so4 loãng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro a viết phương trình hóa học b tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c tính khối lượng dung dịch h2so4 20%
\(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
b)
\(n_{H_2}= \dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
\(\)Theo PTHH:
\(n_{ZnSO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(m_{ZnSO_4}= 0,1 . 161=16,1g\)
c)
Theo PTHH:
\(n_{H_2SO_4}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}= 0,1 . 98= 9,8g\)
\(\Rightarrow m_{dd H_2SO_4}= \dfrac{9,8 . 100}{20}=49g\)
cho Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 phản ứng kết thúc thu được 6.72 lít khí H2 đktc
viết PTPU
tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng
tính khối lượng ZnSO4 tạo thành
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ m_{Zn} = 0,3.65 = 19,5(gam)\\ m_{ZnSO_4} = 0,3.161 = 48,3(gam)\)
a) Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
b) Ta có : VH2= 6,72(l) → nH2= nZn=nZnSO4=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
mZn=0,3.65=19,5(gam)
mZnSO4=0,3.161=48,3(gam)
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
Có 13g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a, khối lượng axit tham gia phản ứng
b, khối lượng muối ZnSO4 tạo thành
c, thể tính khí hiđro thu được sau phản ứng (đktc)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nZn=13/65=0,2 (mol)
nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)
a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)
b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)
c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)
Cho kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 ở (đktc).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng.
Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,25 0,5 0,25
b) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,25 . 65
= 16,25 (g)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.25.........0.5.......................0.25\)
\(m_{Zn}=0.25\cdot65=16.25\left(g\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Kẽm tác dụng với dung dịch axitclohidric HCL thu được muối Kẽmclorua và khí hiđro Nếu có 16,5g kẽm tham gia phản ứng hãy tính a Khối lượng axitclohidric cần dùng b Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,25` `0,5` `0,25` `(mol)`
`n_[Zn]=[16,5]/65=0,25(mol)`
`a)m_[HCl]=0,5.36,5=18,25(g)`
`b)V_[H_2]=0,25.22,4=5,6(l)`
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Bài 4: Cho 0,65 g kẽm tác dụng với dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được khí hidro (đktc)
a. Tính thể tích khí hidro tạo thành sau phản ứng (đktc)
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng.
\(a,n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,01--->0,02---->0,01---->0,01
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36\left(g\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(l\right)\)
: Cho một lượng kẽm (dư) tác dụng với dung dịch HCl , sau phản ứng thu được 0,84 lít khí (đktc) .
a. Viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{0.84}{22.4}=0.0375\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(.........0.075......0.0375\)
\(m_{HCl}=0.075\cdot36.5=2.7375\left(g\right)\)