Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
a)
n Fe = a(mol) ; n Zn = b(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a.........2a...........a...................(mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b.........2b.............b.........................(mol)
n HCl = 2a + 2b = 0,5.0,4 = 0,2(mol)
m muối = 127a + 136b = 10,52(gam)
=> a = 0,342 ; b = -0,243 < 0
=> Sai đề
bài 3: chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A. Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch B cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 2M
- Phần 2: hòa tan hoàn toàn 50 gam dung dịch H2SO4 đặc 98% đun nóng thu được 5,6 lít khí đktc và dung dịch B
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% các chất trong dung dịch B?
bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn, Mg (có số mol bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cô khan dung dịch Y thu được 8,66 gam muối khan
a. Tính số mol mỗi kim loại?
b. Nếu cho m gam hỗn hợp bột X tác dụng hoàn toàn với O2 để tạo ra hỗn hợp 3 oxit thì cần thể tích O2 (ở đktc) là bao nhiêu lít?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI Ạ! MAI EM THI RỒI!😥😥
a)2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Fe+2HCl→FeCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
2Fe+6H2SO4→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
hh:Al(amol),Fe(bmol),Cu(cmol)
nNaOH=0,2×2=0,4mol
nHCl=0,4×2=0,8mol
⇒nHClpu=0,8−0,4=0,4mol
nSO2=5,6\22,4=0,25mol
27a+56b+64c=14,2
0,5a×3+0,5b×2=0,4
0,5a×1,5+0,5b×1,5+0,5c=0,25
⇒a=0,2;b=0,1;c=0,05
mAl=0,2×27=5,4g
mFe=0,1×56=5,6g
mCu=0,05×64=3,2g
b)mddspu=7,1+50−0,25×64=41,1g
C%Al2(SO4)3=41,6%
C%Fe2(SO4)3=24,33%
C%CuSO4=9,73%
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,2\\127x+136y=10,52\end{matrix}\right.\)
Bấm ra có nghiệm âm??
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh A gồm Fe và FeO trong 250 ml dd H2SO4 1M loãng (lấy dư) thu được 2,24l H2 (đktc) và dung dịch B.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A .
b, Trung hòa dung dịch B cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị V
a, gọi a= nFe
b= nFeO
=> 56a + 72b= 12,8 (1)
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
a b b a
FeO +H2SO4 -> FeSO4 +H2O
b b b
a=nH2 = 2,24/22,4= 0,1 mol
từ (1) => b= 0,1
mFe= 56.0,1=5,6(g)
m FeO = 72.0,1= 7,2(g)
b, nH2SO4 (bđ) = 0,25 mol
nH2SO4 pứ = a+b =0,2 mol
=> nH2SO4 dư = 0,25-0,2=0,05 mol
2NaOH +H2SO4 -> Na2SO4 +2H2O
0,1 0,05
V(NaOH)= 0,1/ 1= 0,1 lit =100ml
E tham khảo! Anh nãy làm tại câu hỏi bấm lộn xóa
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X
A. 48,19%
B. 38,57%
C. 21,43%
D. 25,71%
Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X
A. 48,19%
B. 38,57%
C. 21,43%
D. 25,71%
Giải thích: Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Cho 12,9gam X là hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Để trung hòa dung dịch X thì cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 2M
a, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b, Tính thể tích O2 ở đktc để đốt cháy hết 12,9gam X
c, Đun nóng lượng X trên với H2SO4 đặc làm xúc tác thu đc 7,04gam este. Tính hiệu suất phản ứng tạo este
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Theo (1):
Hòa tan hoàn toàn 8,3 g hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M ( D=1,15g/ml) có dư, thu được 5,6 lit khí A (đkc) và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow HCldư\\ Đặt:n_{Al}=t\left(mol\right);n_{Fe}=r\left(mol\right)\\ \left(t,r>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27t+56r=8,3\\1,5t+r=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=0,1\\r=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right);m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddFeCl_2}=127.0,1=12,7\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=300.1,15=345\left(g\right)\\ m_{ddsau}=8,3+345-0,25.2=352,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-0,25.2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddHCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65}{352,8}.100\approx1,035\%\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{13,35}{352,8}.100\approx3,784\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{12,7}{352,8}.100\approx3,6\%\)