Cho 0,1 mol glixerol pư vs lượng dư axit đơn chức X ( có h2so4 đặc) thì thu đc 15,24g este Y( biết hiệu suất pư este hoá là 60%). Tên gọi của axit X?
Cho 0,12 mol glixerol pư vs 0,18 mol axit đơn chức X( có h2so4 đặc) thì thu đc 9,504g hợp chất Y ( biết hiệu suất pư este hoá là 60%). Tên gọi của X?
Ta thấy :
$n_{C_3H_5(OH)_3} : 1 = 0,12 < n_{axit} : 3 = 0,06$ nên hiệu suất tính theo số mol axit
$n_Y = \dfrac{1}{3}n_{X\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,18.60\% = 0,036(mol)$
Y có dạng : $(RCOO)_3C_3H_5$
Ta có :
$M_Y = (R + 44).3 + 12.3 + 5 = \dfrac{9,504}{0,036} = 264$
$\Rightarrow R = 30,3 \to$ Loại
Y có dạng: $(RCOO)_2C_3H_5OH$
$n_Y = \dfrac{1}{2}n_X.60\% = 0,054$
Ta có :
$M_Y = (R + 44).2 + 12.3 + 5 + 17 = \dfrac{9,504}{0,054} = 176$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3) $
Vậy axit là $CH_3COOH$(Axit axetic)
Cho 0,1 mol glixerol pư vs 0,15mol axit acrylic có H2SO4 đặc xúc tác vs hiệu suất 60% thu đc m(g) este X( thuần chức). Biết rằng chỉ xảy ra pư este hoá giá trị của m?
\(3CH_2=CH-COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{H^+}}\left(C_2H_3COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.15}{3}< \dfrac{0.1}{1}\Rightarrow\text{Tính theo }\text{axit acrylic}\)
\(m_{este\left(tt\right)}=0.05\cdot254\cdot60\%=7.62\left(g\right)\)
Cho 0,1 mol glixerol pư vs 0,15 mol axit axetic có h2so4 đặc vs hiệu suất là 60% thu đc m gam chất X. Biêt rằng chỉ xảy ra pư este hoá giá tri m?
Cho 0,1 mol glixerol tác dụng vs 0,15 mol axit axetic có h2so4 đăc vs hiệu suất là 60% thu đc m(g) hợp chất X. Biết rằng chỉ xảy ra pư este hoá , giá trị m?
\(3CH_3COOH + C_3H_5(OH)_3 \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons (CH_3COO)_3C_3H_5 + 3H_2O\)
Ta thấy :
$n_{glixerol} : 1 = 0,1 < n_{CH_3COOH} : 3 = 0,05$ nên hiệu suất tính theo axit
$n_{este} = \dfrac{1}{3}n_{CH_3COOH\ pư} = \dfrac{1}{3}.0,15.60\% = 0,03(mol)$
$m = 0,03.218 = 6,54(gam)$
\(2CH_3COOH+C_3H_5\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{H^+}}}\left(CH_3COO\right)_3C_3H_5+3H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0.15}{2}< \dfrac{0.1}{1}\)
Tính theo axit axetic
\(m_{X\left(tt\right)}=0.075\cdot218\cdot60\%=9.81\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,68g một axit no , đa chức mạch hở thu đc 0,135 mol CO2 và 0,09mol H2O. Cho 0,25mol axit trên tác dụng vs ancol metylic dư có xúc tác H2SO4 đặc . Biết rằng hiệu suất pư este hoá là 60% và sau pư chỉ tạo ra este đa chức , khối lượng este thu đc là?
$n_C = n_{CO_2} = 0,135(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,18(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,68 - 0,135.12 - 0,18}{16} = 0,18(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,135 : 0,18 : 0,18 = 3 : 4 : 4$
Vậy axit là $HOOC-CH_2-COOH$
$CH_2(COOH)_2 + 2CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2(COOCH_3)_2 + 2H_2O$
$n_{este} = n_{axit\ pư} = 0,25.60\% = 0,15(mol)$
$m_{este} = 0,15.132 = 19,8(gam)$
Cho 6,6g axit axetic pư vs 4,04g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol( xúc tác H2SO4 đặc , t°) thì thu đc m (g) hỗn hợp este. Biết hiệu suất các pư este hoá đều bằng nhau và bằng 60%. Giá trị m ?
$n_{CH_3OH} = 2a(mol) ; n_{C_2H_5OH} = 3a(mol)$
$\Rightarrow 2a.32 + 3a.46 = 4,04 \Rightarrow a = 0,02$
$\Rightarrow n_{ancol} = 0,02.2 + 0,02.3 = 0,1(mol)$
$M_{ancol} = \dfrac{4,04}{0,1}= 40,4$
Ta coi ancol là $ROH$ với R = 40,4 - 17 = 23,4$
$m_{CH_3COOH} = 0,11 > n_{ancol}$ nên hiệu suất tính theo số mol ancol
$n_{CH_3COOR} = n_{ROH\ pư} = 0,1.60\% = 0,06(mol)$
$m = 0,06(59 + R) = 0,06(59 + 23,4) = 4,944(gam)$
Este đơn chức mạch hở X thu đc từ pư este hoá giữa ancol Y và axit cacboxylic Z( xúc tác h2so4 đặc , nhiệt độ). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,3g X thu đc 0,2 mol CO2 và 0,15 mol h2o. Số CTCT của X
Bảo toàn khối lượng :
$n_{O_2} = \dfrac{0,2.44 + 0,15.18-4,3}{32} = 0,225(mol)$
Bảo toàn O :
$n_X = \dfrac{0,2.2 + 0,15 - 0,225.2}{2} = 0,05(mol)$
Số nguyên tử $C = n_{CO_2} : n_X = 0,2 : 0,05 = 4$
Số nguyên tử $H = 2n_{H_2O} : n_X = 6$
Vậy CTCT của X thỏa mãn là :
$HCOOCH_2-CH=CH_2$
$CH_2=CHCOOCH_3$
Cho 0,1 mol axit đơn chức X phản ứng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là
A. Metyl fomat
B. Metyl axetat
C. Etyl axetat
D. Metyl propionat
Đun nóng axit axtetic với ancol isoamylic có h2so4 đặc xúc tác thu đc isoamyl axetat . Khối lượng dầu chuối thu đc khi vho 135g axit axetic tác dụng vs 176g ancol isoamylic là? Bt hiệu suất pư este hoá đạt 70%
\(CH_3COOH + (CH_3)_2CH-CH_2-CH_2OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_2-CH_2CH(CH_3)_2+H_2O\)
Ta thấy :
$n_{axit} = \dfrac{135}{60} = 2,25 > n_{ancol} = 2(mol)$ nên hiệu suất tính theo số mol ancol
$n_{este} = n_{ancol\ pư} = 2.70\% = 1,4(mol)$
$m_{dầu\ chuối} = 1,4.130 = 182(gam)$