Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Sakura서 정
Xem chi tiết
Sone Yoonsic
7 tháng 1 2020 lúc 21:22

1. He began working for his construction company in 2004.

2. It is producing a plan for a new motorway at the moment.

3. He usually works in the road department.

4. No, he isn't.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Huyền Trâm
7 tháng 1 2020 lúc 21:45

Hello! My name is David. I work for a construction company. I started working for this company in 2004. We build roads, dams, bridges and things like that. At the moment my company is producing a plan for a new motorway. I usually work in the road department, but this month I am working in the department that builds bridges. So my whole working day is different just now. I normally spend a lot of time outdoors because I have to go to the construction sites. But with this new project I spend a lot of time in the workshop. Now I am testing a model of one of the new bridges. I enjoy it a lot because I have learned a lot of new things.

1. When did David begin working for his construction company?
....=> David began working for his construction company in 2004.

2. What is his company doing at the moment?
=> His company is producing a plan for a new motorway at the moment

3. Where does he usually work?
=> He usually works in the road department

4. Is he working in the road department this month?
=> No , he isn't

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2017 lúc 12:16

Chọn B.

Dựa vào câu văn “Succession planning means looking inside the organization for “high-fliers" - current staff members with the potential to fill key positions - and planning the training, responsibilities and promotion they need, to make them ready when a senior vacancy occurs - which may not be for several years.” (Kế hoạch kế vị nghĩa là nhìn sâu vào trong một tổ chức đối với những người “có tham vọng” – những nhân viên hiện tại với tiềm năng để lấp đầy những vị trí chủ chốt và lên kế hoạch đào tạo, trách nhiệm và sự quảng bá họ cần để giúp họ sẵn sàng khi có một vị trí trống xảy ra.)

=> Succession planning là kế hoạch về người sẵn sàng ngồi vào một vị trí cấp trên khi họ rời đi.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 12 2017 lúc 16:17

Chọn C.

Đáp án C

Dịch câu hỏi ta có:  Tất cả những điều sau được đề cập như những lợi ích của kế hoạch kế vị ngoại trừ ___.

Dựa vào chi tiết “The company benefits by being able to make an internal promotion when a key person leaves, and in the meantime it benefits by developing the skills of its high-fliers and encouraging them to stay….” và “… A career path is also planned, so that each high-flier moves into a number of different positions over a few years, to gain the experience and knowledge they need.”

  => Đáp án không đúng là the potential for higher salaries

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 11 2019 lúc 4:11

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “. I’ll take a lot of pictures and buy some souvenirs for my friends and relatives.”.

Dịch: Tớ sẽ chụp nhiều ảnh và mua ít quà lưu niệm về cho bạn bè và người thân.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 2 2017 lúc 4:08

Chọn D.

Đáp án D

Dịch câu hỏi: Tất cả những người sau được nhắc đến ở đoạn 2 như là những nhân viên trụ cột ngoại trừ ___

Dựa vào chi tiết ở đoạn 2 ta có: “Does your organization have key staff who can’t easily be replaced? A CEO or financial director, perhaps, or a technical expert with knowledge that nobody else in the organization has.” => đáp án sai là D. baby boomer.

changchan
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 2 2019 lúc 11:53

Chọn B.

Đáp án B

Dịch nghĩa các đáp án ta có:

A. junior (thấp hơn về cấp bậc)

B. top ranking (xếp hàng đầu)

C. older (già hơn)

D. low-paid (được trả lương thấp)

Trong đoạn văn từ “senior” dùng để nói về những lạnh đạo cấp trên của tổ chức, doanh nghiệp => từ đồng nghĩa với nó là “top ranking”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 6 2017 lúc 18:16

 

Chọn C.

Đáp án C

Xét nghĩa các đáp án ta có:

A. achieve (đạt được)

B. question (đặt câu hỏi)

C. replace (thay thế)

D. reply (trả lời)

Trong đoạn văn động từ này nằm trong câu văn “there are not enough people to succeed their top managers when they retire” với ý nghĩa thay thế người quản lí cấp cao.

=> từ đồng nghĩa với nó là replace.

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2019 lúc 17:24

Chọn A.

Đáp án A

Từ them nằm trong câu văn ““Succession planning means looking inside the organization for “high-fliers" - current staff members with the potential to fill key positions - and planning the training, responsibilities and promotion they need, to make them ready when a senior vacancy occurs - which may not be for several years.” (Kế hoạch kế vị nghĩa là nhìn sâu vào trong một tổ chức đối với những người “có tham vọng” – những nhân viên hiện tại với tiềm năng để lấp đầy những vị trí chủ chốt và lên kế hoạch đào tạo, trách nhiệm và sự quảng bá họ cần để giúp họ sẵn sàng khi có một vị trí trống xảy ra.)

Trong câu văn trên “them” chính là chỉ những người có tham vọng/ khả năng trở thành lãnh đạo trong tương lai “high-fliers”