Dẫn 8.96 lít khí S02 (đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 2m. Tính khối lượng muối
Dẫn 6.72 lít khí SO2(đktc) vào 300ml dung dịch KOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\) ⇒ tạo ra muối K2SO3
PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
Mol: 0,3 0,6 0,3
\(m_{K_2SO_3}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_{KOH}=0,3.1=0,3mol\\ T=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\)
⇒1<T<2, tạo muối KHCO3, K2CO3
\(n_{K_2CO_3}=a;n_{KHCO_3}=b\\ 2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,3\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1\\ m_{muối}=0,1\left(138+100\right)=23,8g\)
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối axit có trong dung dịch X là bao nhiêu gam?
A. 0 gam.
B. 8,4 gam.
C. 21 gam.
D. 31,8 gam.
Sục 4,48 lít SO2(đktc) vào 300 ml dung dịch KOH 1,2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối
trong dung dịch X?
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=1,2\cdot0,3=0,36\left(mol\right)\\ PTHH:SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{SO_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}\) nên SO2 dư
\(\Rightarrow n_{K_2SO_3}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,18\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{K_2SO_3}=0,18\cdot158=28,44\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 6,72 lít khí C O 2 ở đltc vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được và khối lượng kết tủa khi cho B a C l 2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ C O 2
A. 26,52 g; 10,15 g
B. 20g; 11,82g
C. 26,52 g; 11,82 g
D. 11,82 g; 26,52 g
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
NaOH dư nên tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,12\cdot106=12,72\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=3,33\)
⇒ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
____0,12______________0,12 (mol)
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,12.106=12,72\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam
B. 47,4 gam
C. 54,0 gam
D. 41,7 gam
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 1,6875. Dẫn V lít khí X (đktc) vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 29,6g các muối trung hòa. Tính: a. Khối lượng X b. Thành phần phần trăm thể tích các khí trong V lít X (đktc)
a)
Gọi $n_{CO_2} =a (mol) ; n_{SO_2} =b (mol)$
\(\dfrac{44a+64b}{a+b}=32.1,6875=54\left(1\right)\)
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$m_{muối} = 138a + 158b = 29,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_X = 0,1.44 + 0,1.64 = 10,8(gam)$
b)
$\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{0,1}{0,1 + 0,1}.100\% = 50\%$
Dẫn 6,72 lít khí SO2(đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối thu được sau khi phải ứng xảy ra hoàn toàn.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{KOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67\) => Tạo muối KHSO3
PTHH: KOH + SO2 --> KHSO3
0,2------------->0,2
=> mKHSO3 = 0,2.120 = 24 (g)