Từ m kg quặng apatit chứa 38,75% Ca3(PO4)2 sản xuất được 234 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ:
Ca3(PO4)2 (+H2SO4)---->H3PO4 +(Ca3(PO4)2)----->Ca(HPO4)2
Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Giá trị của m
Cho sơ đồ phản ứng sau : Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4. Để điều chế được 5 lít H3PO4 2M cần dùng hết bao nhiêu kg quặng photphorit ? biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, hàm lượng Ca3(PO4)2 trong quặng chiếm 95%.
A. 1,55 kg
B. 1,95 kg
C. 2,14 kg
D. 2,04 kg
Đáp án : D
Giả sử cần mg quặng => mCa3(PO4)2 = 0,95m (g)
=> Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
Ca3(PO4)2 -> 2H3PO4
310g 2.98g
0,76m(g) 980g
=> m = 2040g = 2,04 kg
Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau:
Ca3(PO4)2 →H3PO4 →Ca(H2PO4)2
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ biến hóa trên. Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
A. 800kg
B. 600kg
C. 500kg
D. 420kg
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta áp dụng bảo toàn nguyên tố hiđro:
nCa(H2PO4)2= 1,5 kmol → nH= 1,5.4= 6 kmol → nH2SO4= 3 kmol
→mH2SO4= 3.98= 294 (kg)→ mdd H2SO4 70%= 294. 100/70= 420 (kg)
Biết hiệu suất của quá trình là 70% → mdd H2SO4 70% thực tế=420.100/70= 600 (kg)
Tiến hành sản xuất 500 kg phân bón supephotphat kép (có độ dinh dưỡng bằng 42,6%) theo sơ đồ:
Ca3(PO4)2 (+H2SO4)---->H3PO4 +(Ca3(PO4)2)----->Ca(HPO4)2
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là (H=100%)
\(m_{P_2O_5}=500\cdot42.6\%=213\left(kg\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{213}{142}=1.5\left(kmol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=1.5\cdot3=4.5\left(kmol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{4.5\cdot98}{70\%}=630\left(kg\right)\)
Cho các phản ứng sau:
(1)P+5HNO3(đặc) H3PO4 + 5NO2 + H2O
(2)Ca3(PO4)2+3H2SO4(đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4¯
(3)Ca3(PO4)2+2H2SO4(đặc) Ca(H2PO4)2+2CaSO4¯
(4) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ® 3Ca(H2PO4)2
Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất supephotphat kép là
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Cho các phản ứng sau:
(1) P + 5HNO3(đặc) → t 0 H3PO4 + 5NO2↑ + H2O;
(2) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) → t 0 2H3PO4 + 3CaSO4↓;
(3) Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc) → t 0 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4↓;
(4) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → t 0 3Ca(H2PO4)2.
Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất supephotphat kép là
A. (1), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Đáp án B
Supephotphat kép có thành phần chính là Ca(H2PO4)2, quá trình điều chế supephotphat kép được thực hiện từ nguồn nguyên liệu là quặng photphorit Ca3(PO4)2 hoặc apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất supephotphat kép là:
(2) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4(đặc) → t 0 2H3PO4 + 3CaSO4↓;
(4) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2.
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần bao nhiêu tấn quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 về khối lượng?
A. 1,32tấn
B. 1,23tấn
C. 1,81tấn
D. 1,18tấn
Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit → lò điện SiO 2 , C P → O 2 , t 0 P 2 O 5 → H 2 O H 3 P O 4
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn
B. 1,81 tấn
C. 1,23 tấn
D. 1,32 tấn
Cho sơ đồ sau: Ca3(PO4)2 → H 2 S O 4 H3PO4 → C a 3 P O 4 2 Ca(H2PO4)2.
Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là
A. 800 gam
B. 350 gam
C. 700 gam
D. 400 gam
Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
A. 34,20%.
B. 26,83%.
C. 53,62%.
D. 42,60%