DatJumpIntoTheHole
4. In the United States today there are more than half a million criminals serving time in prison. Most prisoners are male high-school dropouts between the ages of 18 and 19. Even more shocking in the fact that the number and rate of imprisonment has more than doubled over the past twenty years, and the recidivism - that is, the rate for rearrest - is more than 60 percent.Although the stated goal of most prison systems, on both federal and state levels, is to rehabiliatate the inmates and reinta...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
tiến đạt
Xem chi tiết
N    N
23 tháng 12 2021 lúc 13:18

Scouting began in England in 1907. The Boy Scouts of America started three years later. Today, there are Boy Scout programmes in more than 140 countries. In the United States alone, there are over 4 million Scouts. Boy Scouts learn useful skills while having fun. Scouts swim and play sports, go camping and hiking, and learn how to survive in the outdoors. They also learn how to protect the environment. Other Scout activities include making arts and crafts, learning first aid, and learning how to use computers or fix cars. Scouts often do community service and volunteer work. Scouts learn teamwork by working together.

scout (n): hướng đạo sinh

1. Scouting began in the United States in            .

            A. 1907                      B. 1910                      C. 1917                      D. 1920

2. There are over 4 million Scouts in                     .

            A. England                B. the USA                C. the world              D. North America

3. Scouts learn many skills except .

            A. swimming             B. collecting              C. going camping     D. playing sports

4. Scouts activities include many except              .

            A. learning how to make cars                     B. making arts and crafts

            C. learning first aid                                      D. learning how to use computers

5. Scouts learn teamwork by           .           .

            A. working one by one                    B. working alone

            C. working all year round               D. working in groups

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 5 2017 lúc 13:17

a few: 1 vài 

a number of: 1 lượng 

many: nhiều 

fewer: rất ít hơn 

=>Women in the United States are more likely to complete high school and college than men, but there are fewer women in high government positions. 

Tạm dịch: Phụ nữ ở Hoa Kỳ có nhiều khả năng hoàn thành bậc trung học và cao đẳng hơn nam giới, nhưng có ít phụ nữ hơn ở các vị trí cao của chính phủ.

Đáp án: D

Bình luận (0)
ÁDFáèádfaè
Xem chi tiết
PiKachu
22 tháng 3 2022 lúc 17:01

Dài quá bạn ơi

Bình luận (2)
laala solami
22 tháng 3 2022 lúc 17:02

chia câu ra giúp mik nhé

khoảng 2 câu nha

Bình luận (0)
Thái Hưng Mai Thanh
22 tháng 3 2022 lúc 17:07

A

C

C

B

A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 11 2019 lúc 7:19

Đáp án C

Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng ________.

A. Người già chiếm một số lượng lớn trong tổng dân số sống độc thân

B. Ở Mỹ, nhiều đàn ông chọn sống độc thân hơn phụ nữ

C. Những người sống độc thân đã giúp tái sinh lại thành phố vì họ dường như tiêu nhiều tiền, giao tiếp và tham gia các hoạt động xã hội.

D. Có nhiều người trung tuổi sống độc thân hơn là người già.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“The rise of living alone has produced significant social benefits, too. Young and middle-aged solos have helped to revitalise cities, because they are more likely to spend money, socialise and participate in public life.” (Sự nổi lên của việc sống một mình cũng đã tạo ra nhiều lợi ích xã hội đáng ghi nhận. Người sống đơn thân trẻ hoặc trung tuổi góp phần thổi sức sống mới cho các thành phố vì họ có xu hướng tiêu dùng, giao thiệp và tham gia vào đời sống cộng đồng hơn.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 3 2017 lúc 7:30

Đáp án C

Từ “decamped” trong đoạn 3 có nghĩa là __________.

A. couple up: kết đôi/ kết hôn

B. quit: từ bỏ

C. live separately: sống riêng/ ly thân

D. live together: sống chung

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

Tạm dịch: "There's good reason to believe that people who live alone in cities consume less energy than if they coupled up and decamped to pursue a single-family home." (Có lý do chính đáng để tin rằng người sống một mình ở các thành phố tiêu thụ ít năng lượng hơn khi họ sống chung với nhau rồi lại li thân để xây tổ ấm đơn thân của riêng mình.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2018 lúc 16:55

Đáp án D

Từ ” them” trong đoạn 2 thay thế cho từ ________.

A. những người độc thân

B. người già

C. tổ tiên

D. những người trẻ

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

“Young adults between 18 and 34 number increased more than 5 million, compared with 500,000 in 1950, making them the fastest-growing segment of the solo-dwelling population.” (Thanh niên từ 18 đến 34 tuổi tăng hơn 5 triệu, so với 500.000 vào năm 1950, khiến họ trở thành phân khúc phát triển nhanh nhất của dân số độc thân.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2017 lúc 2:17

Đáp án B

Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo đoạn 1?

A. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã kết hôn sớm và chỉ cái chết mới chia rẽ được họ.

B. Tận cho đến nửa sau của thế kỉ trước, một số lượng lớn người kết hôn sớm và chỉ chia xa khi chết.

C. Từ đầu thế kỉ trước, con người đã bắt đầu sống độc thân.

D. Tận đến nửa sau của thế kỉ trước, con người ly hôn và sống độc thân trong nhiều năm liền.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

Tạm dịch: “Until the second half of the last century, most of us married young and parted only at death.” (Cho đến nửa sau của thế kỷ trước, hầu hết chúng ta kết hôn trẻ và chỉ chia tay khi chết.)

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
29 tháng 3 2017 lúc 12:20

Đáp án B

Thông tin: Today, 41 per cent of couples say they share childcare equally, compared with 25 percent in 1985.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 1 2019 lúc 13:16

Đáp án A

Chủ đề về LlFE IN THE FUTURE

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là ________.

A. Số người sống độc thân tăng

B. Số liệu về người sống độc thân ở Mỹ

C. Số vụ ly hôn tăng

D. người độc thân thích sống trong những ngôi nhà nhỏ

Căn cứ vào thông tin toàn bài:

Thông tin “số người độc thân ở Mỹ; ly hôn; thích sống trong nhà nhỏ" đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.

Bình luận (0)