Hòa tan 6,72gam bột CaO vào 200ml nước cất, thu được dung dịch X
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng
c) tính nồng độ mol của dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam CaO vào cốc thủy tinh chứa 87,76gam H2O dư, thu được dung dịch X
a) Viết PTHH
b) Dung dịch X chứa những chất gì? Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X?
c) Tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
d) Tính nồng độ % của dung dịch X
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04\cdot74=2,96\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaO}+m_{H_2O}=90\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{90}\cdot100\%\approx3,3\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam CaO vào cốc thủy tinh chứa 87,76gam H2O dư, thu được dung dịch X
a) Viết PTHH
CaO + H2O -------> Ca(OH)2
b) Dung dịch X chứa những chất gì? Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X?
Dung dịch X gồm Ca(OH)2, H2O dư
\(n_{CaO}=n_{H_2O\left(pứ\right)}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dư\right)}=87,76-0,04.18=87,04\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,04.74=2,96\left(g\right)\)
c) Tính khối lượng dung dịch X theo 2 cách
Cách 1: Bảo toàn khối lượng => \(m_{ddX}=2,24+87,76=90\left(g\right)\)
Cách 2: \(m_{ddX}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{H_2Odư}=2,96+87,04=90\left(g\right)\)
d) Tính nồng độ % của dung dịch X
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2,96}{90}.100=3,29\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{2.24}{56}=0.04\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(0.04......................0.04\)
X : Ca(OH)2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0.04\cdot74=2.96\left(g\right)\)
\(m_{ddX}=2.24+87.76=90\left(g\right)\)
Đề câu c hơi bị nhầm lẫn nhỉ ?
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{2.96}{90}\cdot100\%=3.28\%\)
Cho bột nhôm dư vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 16,8 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,5 1,5 0,75
a) Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{0,75.2}{3}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,5 .27
= 13,5 (g)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,5.6}{2}=1,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohdric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2
=>nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=\(\dfrac{2}{3}\).16,8/22.4=0,5mol
=>mAl=27.0,5=13,5g
=>nHCl=2nH2=2.16,8/22,4=1,5mol
\(=>Cm=\dfrac{1,5}{\dfrac{500}{1000}}=3M\)
hòa tan 35,25 gam K2O vào nước được 0,75 lít dung dịch A
a)tính nồng độ mol của dung dịch A
b)Dẫn từ từ 8,4 lít khí CO2 dktc vào dung dịch A Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
c)Nếu Trung Hòa vừa đủ dung dịch A thì cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 60% (D = 1,5 g / ml)
a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\cdot\dfrac{35,25}{94}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,75}{0,75}=1\left(M\right)\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,75\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{K_2CO_3}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,375\cdot138=51,75\left(g\right)\)
c) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,375\cdot98}{60\%}=61,25\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{61,25}{1,5}\approx40,83\left(ml\right)\)
So mol cua kali oxit
nK2O = \(\dfrac{m_{K2O}}{M_{K2O}}=\dfrac{35,25}{94}=0,375\) (mol)
Pt : K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH \(|\)
1 1 2
0,375
a) So mol cua dung dich kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,375.2}{1}=0,75\) (mol)
Nong do mol cua dung dich kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,75}{0,75}=1\) (M)
b) So mol cua khi cacbon dioxit
nCO2 = \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\) (mol)
Pt : CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,375 0,75
Lap ti so so sanh : \(\dfrac{0,375}{1}=\dfrac{0,75}{2}\)
So mol cua muoi kali cacbonat
nK2CO3 = \(\dfrac{0,375.1}{1}=0,375\) (mol)
Khoi luong cua muoi kali cacbonat
mK2CO3 = nK2CO3 . MK2CO3
= 0,375 . 138
= 51,75 (g)
c) 2KOH + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,75
So mol cua axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,75.1}{2}=0,375\) (mol)
Khoi luong cua axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,375 . 98
= 36,75 (g)
Khoi luong cua dung dich axit sunfuric C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{36,75.100}{60}=61,25\) 0/0
The tich cua dung dich axit sunfuric can dung
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{61,25}{1,5}=40,8\left(ml\right)\)
Chuc ban hoc tot
Cho 44,8 gam iron tác dụng dung dịch H2SO4
a) viết PTHH
b)tính khối lượng từng chất sau phản ứng
c)V khí dung dịch SO3 cần dùng (đkc) để hòa tan vào nước tạo thành lượng acid trên?
d)tính khối lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ là 10%
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b,n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{44,8}{56}=0,8\left(mol\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,8=121,6\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ c,SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ m_{ddH_2SO_4}=0,8.98:10\%=784\left(g\right)\)
Hòa tan hết 11,2g Cao vào nước,thu được 200ml dung dịch bazơ;a) Viết PTHH xảy ra;b)Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được;c)Đem dung dịch bazơ thu được ở trên trung hòa hết với V ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng 1,05g/ml. tính V
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{15\%}=\dfrac{392}{3}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{392}{3}}{1,05}\approx124,44\left(ml\right)\)
\(a)CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ b)n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ c)Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2mol\\ V=V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{15}:1,05=124,4ml\)
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
giúp mik giải bài này với, cám mơn mọi người nhiều.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Cho 24g SO3 tan hoàn toàn vào nước thu được 500ml dung dịch axit H2SO4
a,viết PTHH
b,tính nồng độ mol của dung dịch
c,tính khối lượng nhôm đủ để phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch
Đổi 500 ml = 0,5 (l)
Số mol SO3 là: 24 : 80 = 0,3 (mol)
SO3 + H2O = H2SO4
0,3 0,3 (mol)
Nồng độ mol dung dịch là : 0,3 : 0,5 = 0,6 (M)
Al + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2
0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Al cần tìm là: 27 x 0,3 = 8,1 (g)