Chuyển câu sau thành dạng phủ định hoặc nghi vấn:
We're fine.
Chuyển các câu sau thành dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn ( theo yêu cầu )
1. Thomas's repairing his car. (Nghi vấn )
=> is Thomas repairing his car?
2. Jane is listening to a pop song. (Phủ định)
=> jane isn't listening to a pop song
3. Is July saving money for a new motorbike? (Khẳng định )
=> july is saving money for a new motorbike
4. Laura and Lisa aren't playing hide and seek. (Nghi vấn)
=> aren't laura and lisa playing hide and seek?
5. Is she making a photocopy of my book? ( phủ định)
=> she isn't making a photocopy of my book?
6.He's not coming to the farewell party tonight ( nghi vấn)
=> isn't he coming to the farewell party tonight?
7. Vi is going abroad next month. (Nghi vấn )
=> is vi going abroad next month?
8. Maria isn't working in her office at the moment ( nghi vấn )
=> isn't maria working in her office at the moment?
9. Students aren't collecting used paper for recycling. ( khẳng định )
=> students are collevting used paper for recycling
Chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc câu nghi vấn:
1. It is a pen.
2. Nam and Ba are fine.
3. They are twenty.
4. I am Thu.
5. We are eighteen
6. She is Lan.
1) What is it?
2) How are Nam and Ba?
3) How many?
4) What's your name?
5) How old are you? (you ở đây là ngôi số nhiều)
6) Who is she?
Bạn xem thừ coi đúng hông nha!
Chuyển các câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn
Em hãy chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn
chuyển các câu sau sang dạng phủ định , nghi vấn
a,Hoang and trang go to school every day
b,we are minh and phung
c ,my patents are fine
d , they listen to music every night
a, Hoang and Trang go to school every day
(-) Hoang and Trang do not go to school every day.
(?) Do Hoang and Trang go to school every day ?
b, We are Minh and Phung
(-) We are not Minh and Phung
(?) Are you Minh and Phung ?
c ,My parents are fine.
(-) My parents are not fine.
(?) Are your parents fine ?
d , They listen to music every night
(-) They do not listen to music every night
(?) Do they listen to music every night?
cách chuyển sang thành câu phủ định hoặc nghi vấn thì làm thế nào
nhanh mk tk cho
Tham khảo nha!
I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.
Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...
1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Verb 1 + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.
b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.
Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?
Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.
2> Với to - be:
a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.
Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".
Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.
b> Dạng phủ định:
Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.
Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.
Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.
c> Dạng nghi vấn:
Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.
Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?
II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
1> Dạng khẳng định.
I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.
Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...
Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.
2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.
3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.
III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:
Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...
1> Dạng khẳng định:
Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.
Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".
Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.
2> Dạng phủ định:
Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.
Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.
3> Dạng nghi vấn:
Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?
Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?
IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.
Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.
Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.
Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.
Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.
* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.
[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]
Hk tốt
2 Bài tập ngày 26.1.2022: Chủ đề Life Stories 1. Viết 3 câu phức hoặc câu ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì hiện tại đơn. 2. Viết 3 câu phức hoặc câu ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì hiện tại tiếp diễn. 3. Viết 3 câu phức hoặc ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì cả hiện tại đơn lẫn hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: Ha Phuong usually has bread for breakfast, but she is having some soup today. Giúp em với ạ hic 😢😢😢
2 Bài tập ngày 26.1.2022: Chủ đề Life Stories 1. Viết 3 câu phức hoặc câu ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì hiện tại đơn. 2. Viết 3 câu phức hoặc câu ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì hiện tại tiếp diễn. 3. Viết 3 câu phức hoặc ghép (dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn) dùng thì cả hiện tại đơn lẫn hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: Ha Phuong usually has bread for breakfast, but she is having some soup today.
chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn
- it is a pen
- Nam and Ba are fine
- they are twenty
- I am Thu
- we are eighteen
- she is Lan
ai nhanh và đúng 1 like
chuyển các câu sau sang thể phủ định hoặc nghi vấn
- it is a pen
These are pens
- Nam and Ba are fine
Nam and Ba aren't fine.
- they are twenty
They aren't twenty
- I am Thu
I am not Thu
- we are eighteen
We aren't eight
- she is Lan
She isn't Lan