Dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2 hấp thụ một lượng CO2 có thể tích là 1,68 lít đktc. xác định khối lượng muối kết tủa tạo thành
Bài
a, Dẫn 1,68 lít CO2 ở (đktc) sục vào 250 ml dung dịch KO dư. Tính CM của KOH đã phản ứng và của muối tạo thành?
b, Dẫn 28 lít CO2 ở (đktc) vào 300g dung dịch KOH 23%. Tính C% của muối tạo thành?
c, Cho 448 ml CO2 ở (đktc) vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành?
a) CO2+2KOH----->K2CO3+H2O
n CO2=1,68/22,4=0,075(mol)
Theo pthh
n KOH=2n CO2=0,15(mol)
CM KOH=0,15/0,25=0,6(M)
b) CO2+2KOH---->K2CO3+H2O(1)
CO2+KOH--->KHCO3(2)
n CO2=28/22,4=1,25(mol)
m KOH=300.23/100=69(g)
n KOH=69/56=1,23(mol)
-->1,23/1,25<1
Tạo 1 muối axit -->xảy ra pư 2
Theo pthh
n KHCO3=n KOH=1,23(mol)
m KHCO3=1,23.100=123(g)
m dd sau pư=300+(1,25.80)=400(g)
C% KHCO3=123/400.100%=30,75%
Chúc bạn học tốt
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 75 gam.
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Đáp án C
Hướng dẫn:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O
nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol
=> nCO2 = 0,75 mol
=> ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol
=> m = 0,925.162 = 150 g
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O(1)$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2 (2)$
$Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O(3)$
$n_{CaCO_3(1)} = 0,55(mol)$
$n_{Ca(HCO_3)_2} = n_{CaCO_3(3)} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{CaCO_3} + 2n_{Ca(HCO_3)_2} = 0,75(mol)$
$(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O \xrightarrow{xt,t^o} nC_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{xt,t^o} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{tinh\ bột\ pư} = \dfrac{1}{2n}n_{CO_2} = \dfrac{0,375}{n}(mol)$
$n_{tinh\ bột\ đã\ dùng} = \dfrac{0,375}{n} : 81\% = \dfrac{25}{54n}(mol)$
$m = \dfrac{25}{54n}.162n = 75(gam)$
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{55}{100}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(2\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3\left(1\right)}+2n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,55+2.0,1=0,75\left(mol\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow C_6H_{12}O_6\rightarrow2C_2H_5OH+2CO_2\)\(n_{\text{tb(phản ứng) }}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}0,75=0,375\left(mol\right)\)
\(H=\dfrac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%\Leftrightarrow m_{lt}=\dfrac{m_{tt}}{H}.100\%=\dfrac{0,375.162}{80}.100\%=75\left(g\right)\)
cho V lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa .Tính V ?
nCaCO3 = 15/100=0,15(mol)
Th1 xét 2 phản ứng
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 (1)
CO2+Ca(OH)2 --->Ca(HCO3)2
nNaOH = 0,2.1=0,2(mol)
Gọi số mol của CO2 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y
bảo toàn Ca 0,2=0,15+y <=>y=0,005(mol)
bảo toàn C : x =0,15 +2y =0,25(mol)
VCO2 = 0,25.22,4= 5,6(l)
TH2 chỉ có phản ứng 1
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
nCO2=nCaCO3=0,15(mol)
VCO2 =0,15.22,4=3,36(l)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đktc) vào dung dịch nước vôi trong chứa 0,25M Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 8g Ca(OH)2 thu được muối X. Tính khối lượng muối X.
1. Gọi V là thể tích của dung dịch Ca(OH)2
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25V\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH-}=0,5V\left(mol\right)\)
Ta có : \(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5V}{0,1}=5V\)
Nếu T<1 \(\Leftrightarrow V< 0,2\)=> Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2 và CO2 dư
T=1 \(\Leftrightarrow V=0,2\) => Chỉ tạo 1 muối Ca(HCO3)2
1 < T < 2 \(\Leftrightarrow0,2< V< 0,4\)=> Tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
T=2 \(\Leftrightarrow V=0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3
T >2\(\Leftrightarrow V>0,4\) => Chỉ tạo 1 muối CaCO3 và Ca(OH)2 dư
2. \(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{37}\Rightarrow n_{OH^-}=\dfrac{8}{37}\)
Lập T = \(\dfrac{\dfrac{8}{37}}{0,2}=1,08\) => Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,2\\x+y=\dfrac{4}{37}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{17}{185}\\y=\dfrac{3}{185}\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối}=\dfrac{17}{185}.162+\dfrac{3}{185}.100=16,51\left(g\right)\)
Cho dung dịch chứa o,1 mol (NH4)2Co3 tác dụng với dung dịch 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và v lít khí (đktc). Xác định giá trị của v và m
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2 NH3 + 2 H2O
nBa(OH)2= 34,2/171=0,2(mol)
n(NH4)2CO3=0,1(mol)
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> Ba(OH)2 dư, (NH4)2CO3 hết => Tính theo n(NH4)2CO3
=> nBaCO3=n(NH4)2CO3= 0,1(mol)
=>m(kết tủa)= mBaCO3=0,1. 197=19,7(g) => m=19,7(g)
nCO2= 2. n(NH4)2CO3=2.0,1=0,2(mol)
=>V(CO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l) => V=4,48(l)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,2 mol
mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam
\(V_{NH_3}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 7,2 gam.
B. 9 gam.
C. 8,1 gam.
D. 12 gam.
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 75 gam.
B. 65 gam.
C. 60,75 gam.
D. 225 gam