Bài 3: Nung 2,22g hh X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 trong dòng khí CO dư đến pư hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng 1,98 g. Để hòa hết lượng Y trên cần 100ml dd HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Nung 2,22g hh A gồm Fe2O3,MgO,Al2O3 ,trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Thấy chất rắn còn lại có khối lượng 1,98g (Chất rắn B).Hòa tan hoàn toàn 1,98g chất rắn B này cần dùng 100ml dd HCl 1M
a/Viết các phương trình xảy ra
b/Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn trong hh A
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!MÌNH ĐANG CẦN RẤT RẤT GẤPPP
\(a/Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3CO_2\\ MgO+CO\xrightarrow[]{t^0}Mg+CO_2\\ Al_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^0}2Al+3CO_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(b/n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ n_{Fe_2O_3}=a\\ n_{MgO}=n_{Mg}=b\\ n_{Al_2O_3}=c\\ n_{Fe}=2a\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+40b+102c=2,22\\56a+24b+27c=1,98\\2.2a+2b+6c=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=\)
đến đây số mol ra âm bạn coi lại đề nhé
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A.
Các bạn làm ơn giúp mình mình đang cần rất gấp mình cmar ơn các bạn rất nhiều
bài 2
+) TH1 : nNaOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 < nNaOH < 2.nCO2 => Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nNaOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
=> nHCO3 = nNaOH
K + H2O -> KOH + ½ H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
=> nK.0,5 + nBa = nH2 = 0,25 mol
Và : mK + mBa = 31,3g
=> nK = 0,1 ; nBa = 0,2 mol
Vậy dung dịch X có : 0,1 mol KOH ; 0,2 mol Ba(OH)2
X + CO2 (0,4 mol)
Có : nCO2 < nOH = 0,5 mol < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,2 mol
Vậy kết tủa là 0,1 mol BaCO3
=> m = 19,7g
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A. Các bạn làm ơn giúp mình, mình đang cần rất gấp. Mình cảm ơn các bạn rất nhiều
Câu 2.2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: x 0,5x
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+137y=31,3\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_K=0,1.39=3,9\left(g\right);m_{Ba}=0,2.137=27,4\left(g\right)\)
bạn nên đăng 1-2 câu tự luận trong 1 lần đăng nhé
hh A gồm CuO,Fe2O3,Al2O3. Để khử hết 200 g hh A cần dùng hết V lít H2(đktc), sau khi các PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 156 g (Biết tỉ lệ số mol giữa CuO và Fe2O3 trong hh A là 1:1,5)
a, tính V ở đktc
b, tính % khối lượng mỗi chất trong hh A
c, Nếu 1/5 lượng khí H2 dùng ở trên PƯ với 36 g FeO thu được 29,6 g chất rắn. Tính hiệu suất PƯ
a) Gọi số mol H2 là x
=> \(n_{H_2O}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{H_2}=m_B+m_{H_2O}\)
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> \(V_{H_2}=2,75.22,4=61,6\left(l\right)\)
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=1,5a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{51}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,5.80}{200}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,75.160}{200}.100\%=60\%\\\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{20}{51}.102}{200}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{2,75}{5}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{FeO\left(tt\right)}=\dfrac{36}{72}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
Để hoà tan hoàn toàn 12g hh X gồm CuO, Fe2O3 và MgO cần phải dùng 225ml dd HCl 2M. Mặt khác, nếu cho khí CO dư tác dụng hoàn toàn với 12g hh X nung nóng thì thu được 10g chất rắn Y và khí Z.
a) Tính % khối lượng mối chất có trong X.
b) Dẫn khí Z hấp thụ vào 500ml dd Ba(OH)2 x mol/l, sau phản ứng thu được 14,775g kết tủa. Tính giá trị của x.
* Chỉ cần làm câu b thôi, không cần chi tiết quá. Cảm ơn mọi người>
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Nung nóng 165 hh X gồm Mg(oh)2 va Fe(OH)3 đến khối lượng ko đổi ,thấy kl hh giảm 45 g va thu đưuọc chất rắn Y.
a)xác định thành phần % khối lượng mỗi hidroxit có trong hh
b) cho Y vào đ HCl 14,6% (D=1,15g/ml) thì cần mấy ml dd để hòa tan hết lượng Y trên
a) Đặt a=nMg(OH)2 ; b=nFe(OH)3 (a,b>0)
PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
a______________a(mol)
2 Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 +3 H2O
b_________0,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}58a+107b=165\\40a+80b=165-45=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> mMg(OH)=1.58=58(g)
=>%mMg(OH)2= (58/165).100=35,152%
=>%mFe(OH)3= 64,848%
b) PTHH: Fe(OH)3 + 3 HCl -> FeCl3 + 3 H2O
1_______________3(mol)
Mg(OH)2 + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
1_______2(mol)
=> mHCl=(2+3).36,5= 182,5(g)
=> mddHCl= (182,5.100)/14,6=1250(g)
=> VddHCl= 1250/1,15= 1086,957(ml)
a) Khối lượng hỗn hợp giảm là khối lượng nước thoát ra
Mg(OH)2 -----to-------> MgO + H2O
x mol ------------------>x------->x (mol)
2Fe(OH)3 ------to----------> Fe2O3 + 3H2O
y mol -----------------------> y/2------->3/2y (mol)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}58x+107y=165\\x+\dfrac{3}{2}y=\dfrac{45}{18}=2,5\end{matrix}\right.\)
=> x = 1 và y = 1
=> mMg(OH)2 = 58g và mFe(OH)3 = 107 g
=> %mMg(OH)2 = \(\dfrac{58}{165}.100\) = 35,15%
=> %mFe(OH)3 = 64,85%
b) Y là MgO (1 mol) và Fe2O3 ( 0,5 mol)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
1--------->2 (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,5-------->3 (mol)
=> \(m_{HCl}=\left(2+6\right).36,5=292\left(g\right)\)
=>\(m_{ddHCl}=\dfrac{292}{14,6\%}=2000\left(g\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{2000}{1,15}=1739,13\left(ml\right)\)
hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu nặng 10 g. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl dư thì thu được 3,36 dm3 khí (đktc); dd B và chất răn A. Đem nung nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 2,75g. tính % klg mỗi chất trong hh
giải giùm em với, em cần gấp lắm
cu ko tac dung voi HCl=>2,75g la khoi luong cua Cu => %Cu = 2,75/10*100=27,5%
n H2 = 3,36/22,4= 0,15 mol
pt 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
=> n Al = 2/3n H2 = 2/3 *0,15= 0,1 mol => m Al = 0,1 *27 = 2,7g
=> % Al = 2,7/10*100= 27%
=> %Al2O3 = 100%-27,5%-27%=45,5%
hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cu nặng 10 g. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng axit HCl dư thì thu được 3,36 dm3 khí (đktc); dd B và chất răn A. Đem nung nóng A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D cân nặng 2,75g. tính % klg mỗi chất trong hh
giải giúp mik với
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
Al2o3+6HCl--->2AlCl3+3H2O
Cu+HCl--> không p/u
2Cu + O2---->2CuO
ncuO=2,75/80=0.034375(mol)
Cứ 2 mol Cu---à 2 mol CuO
0.034375<------0.034375
mCu=0,034375.64=2,2(g)
--->%mCu=2,2.100/10=22%
nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
cứ 2 mol Al----->3 mol H2
0.1<-----0.15
mAl :0,1.27=2.7(g)
--->%mAl=2,7.100/10=27%
---->%mAl2o3=100%-27%-22%=51%
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đốt nóng 12 gam X trong khí CO dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10 gam chất rắn Y. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X bằng:
A. 33,33%
B. 40,00%
C. 66,67%
D. 50,00%
Đáp án A
Khi cho X tác dụng với HCl: nHCl= 0,225.2= 0,45 mol
CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
Đặt nCuO = x mol; n F e 2 O 3 = y mol; nMgO = z mol
→ 80x+ 160y +40z= 12 gam (1)
nHCl= 2x+6y+2z= 0,45 mol (2)
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 x x m o l F e 2 O 3 + 3 C O → t 0 2 F e + 3 C O 2 y 2 y m o l
Chất rắn Y chứa x mol Cu; 2y mol Fe và z mol MgO
→ 64x + 56.2y + 40z= 10 gam (3)
Từ các PT(1,2,3) ta có x= 0,05; y=0,025; z=0,1
→% m F e 2 O 3 =33,33%