Mio owo
IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 13 to 22. (2, 5 points)13. They didn’t stop working __________ the rain was heavier.A. althoughB. despiteC. becauseD. because of14. The SEA Games 31 and ASEAN Para Games 11 ___________ in Vietnam next year.A. will holdB. will be heldC. holdD. are held15. Mrs. Hoa: “Let’s go to Mo Stream on the weekend.”      Mai: “___________________”.            A. Yes, I would.B. Yes, le...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 5 2018 lúc 8:02

Đáp án D

Kiến thức:  Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong  quá khứ.

must have taken: chắc có lẽ là                        had to take: phải 

needed have taken: đáng lẽ ra cần                  should have taken: lẽ ra đã nên 

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 4 2017 lúc 12:23

Đáp án B

Cấu trúc: If + should + V, simple future: gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn

Dịch nghĩa: Nếu điện thoại của bạn để nước thấm vào trong, nó sẽ ngừng hoạt động đấy.

Nhận xét: trong câu thoạt nhìn qua ta thấy mệnh đề chính là will + V (bare) -> câu điều kiện loại 1, vậy thì mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ your mobile phone số ít chia động từ phải là happens, tuy nhiên không thấy đáp án nào như thế. Thì ta phải nhớ ngay đến 1 trường hợp đặc biệt ở mệnh đề if của điều kiện loại 1 đó là dùng should + V dùng trong trường hợp gợi ý một điều gì đó nhưng không chắc chắn Ví dụ: If you should change your mind, please phone me *** từ câu 13 -19 sẽ là đánh đố về các cụm từ, collocation, word formation và phrasal verb

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 2 2017 lúc 12:15

Đáp án là A.

Due to = owing to = because of + Ving / danh từ: bởi vì

Because = as = since = for + S + V : bởi vì

Despite = in spite of + Ving/ cụm danh từ : mặc dù

When S+ V: khi

Câu này dịch như sau: Cuộc thi chạy bộ đường dài bị hoãn lại do trời mưa to

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2017 lúc 5:51

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. announced: thông báo, công bố                 B. spoke: nói

C. declared: tuyên bố                                     D. delivered: phân phối

Tạm dịch: Thời gian đã hết và giám khảo công bố kết quả.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 10 2018 lúc 6:49

Đáp án D.

Cụm từ chỉ lý do:                   

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2019 lúc 2:49

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 1 2019 lúc 11:52

Chọn B.

Đáp án B.
Ta có: 
A. in spite of + N/ V-ing: mặc dù 
B. even though + mệnh đề: mặc dù 
C. because + mệnh đề: bởi vì 
D. since + mệnh đề: vì
Dịch: Anh ấy không uống bia mặc dù anh ta rất khát.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 5 2019 lúc 5:05

Đáp án là B

hurt (bị đau) là tính từ (adjective).