Khi axit sunfuric kết hợp với amoniac có tạo ra phản ứng gì hay không?
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N 2 , H 2 O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Câu 1
Cho 8,3 g hỗn hợp kim loại nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric thấy thoát
ra khí không màu, nhẹ hơn không khí. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit sunfuric tăng thêm
7,9 g. Biết xảy ra phản ứng hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
1. Khối lượng khí thoát ra là
A. 0,1 mol. B. 0,2 g. C. 0,2 mol. D. 0,4 g.
2. Thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
3. Tổng khối lượng 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 thu được sau phản ứng là
A. 27,5 g. B. 15,8 g. C. 8,35 g. D. 16,2 g.
C2. Nung nóng 8,55 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe, và Cu ở dạng bột trong
không khí đến khi thu được hỗn hợp rắn gồm các hợp chất MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO có khối
lượng không đổi là m gam cần 14 lít không khí (đktc). Biết xảy ra phản ứng giũa các kim loại trên
với oxi trong không khí và oxi chiếm 1
5
thể tích không khí. Giá trị của m là
Cho 5,4g nhôm tác dụng với dd chứa axit sunfuric H2SO4 có nồng độ 2M.
a) Tính thể tích dd axit sunfuric H2SO4 tham gia phản ứng ? Sau đó tính nồng độ mol đ tạo thành sau phản ứng. Biết rằng sau phản ứng thể tích thay đổi không đáng kể.
b) Thể tích khí hidro thu được ở đktc?
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH:
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,1}{0,15} = 0,67M$
b)
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Cho 13,5g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 16,3gam axit sunfuric (H2SO4)Sau khi phản ứng kết thúc thu được kẽm sunfat(ZnSO4) và 0. ,3 gam khí hiđro(H2) a)viết phương trình chữ phản ứng b)tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion N H 4 + và O H - .
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H + của nước, tạo ra các ion N H 4 + và O H - .
Bỏ quả trứng vào dung dịch axit sunfuric thấy sủi bọt ở vỏ. Biết rằng axit sunfuric đã tác dụng với canxi cacbonat tạo ra canxi sunfat, nước và khí ca bin đioxit
A. Hãy chỉ ra dấu hiệu có phản ứng
B. Phương trình chữ của phản ứng
Dấu hiệu để nhận biết phản ứng xay ra là quả trứng sủi bọt, do khí cacbon dioxit thoát ra ngoài.
Phương trình phản ứng:
Axit clohidric + canxi cacbonat -> canxi clorua + cacbon dioxit + nước
Chất phản ứng: axit clohidric và canxi cacbonat.
Sản phẩm: canxi clorua, khí cacbon dioxit và nước.
A/ Dấu hiệu có phản ứng là khi bỏ quả trứng vào dung dịch axit sunfuric thấy sủi bọt ở vỏ
b/ PTHH chữ:
Canxi cacbonat + axit sunfuric ===> canxi sunfat + cacbonic + nước
A. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng là:
- Qủa trứng sủi bọt có khí thoát ra.
B. Phương trình chữ của phản ứng là:
axit sunfuric + canxi cacbonat -> canxi sunfat + nước + cacbon đioxit
Chất tham gia: axit sunfuric, canxi cacbonat
Chất sản phẩm: canxi sunfat, nước, cacbon đioxit
Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch B a C l 2 , khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất này là
A. N H 4 H S O 3 .
B. N a 2 S O 3 .
C. N H 4 H C O 3 .
D. N H 4 2 C O 3 .
Chọn A
X không tạo kết tủa với BaCl2 → loại đáp án D
X phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai → X là muối amoni → loại B
Khi X phản ứng với HCl tạo khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím → khí là SO2, X là NH4HSO3.
Cho nhôm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ phản ứng sau
Al + H2SO4 ------> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 8.1g Al tham gia phản ứng .
a) Thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b. Lượng khí H2 trên có tác dụng hết với 4.48 L khí O2 để tạo thành nước không