đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và H2 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 g nước
a, viết PTHH
b, tính KL mỗi chất trong X
c, tính tỉ khối của X với H2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và H2 thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 6,3g H2O. tính khối lượng mỗi chất trong X
Ta có tổng cộng \(2\) \(PTHH\) sau:
\(1\)) \(CH4+2O2\overset{t^o}{\rightarrow}CO2+2H2O\)
\(2\)) \(2H2+O2\overset{t^o}{\rightarrow}2H2O\)
Có \(nCO2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Dựa vào \(PTHH1\)) \(nCO2=nCH4=0,1mol\)
Vậy \(mCH4=0,1.16=1,6g\)
Có \(nH2O=\dfrac{6,3}{18}=0,35mol\)
Ta thấy ở \(PTHH1\)) \(nH2O=2nCO2=0,1.2=0,2mol\)
Vậy số mol của \(H_2O\) ở \(PTHH2\) là \(0,35-0,2=0,15mol\)
Dựa vào \(PTHH2\)) \(nH2=nH2O=0,15mol\)
Vậy \(mH2=0,15.2=0,3g\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH 4 , C 2 H 6 và C 3 H 8 thu được V lít khí CO 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . Giá trị của V là
A. 5,60
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08.
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol
nX = nH2O - nCO2 => nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
→ V = 22,4.0,25 = 5,6 lít
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V litx khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là :
A. 5,6
B. 7,84
C. 4,48
D. 10,08
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CO và H2 bằng một lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ sản phẩm thu được 12,6 gam H2O và 13,44 lít khí CO2(đktc)
a. PTHH
b. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và thể tích O2 đã dùng
c. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với O2
a)
2CO + O2 --to--> 2CO2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\); \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
0,6<--0,3<------0,6
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,7<--0,35<------0,7
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\V_{H_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
VO2 = (0,3 + 0,35).22,4 = 14,56 (l)
c) \(M_A=\dfrac{0,6.28+0,7.2}{0,6+0,7}=14\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/O_2}=\dfrac{14}{32}=0,4375\)
1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc), và 10,8 gam H2O.
a. Tính khối lượng hỗn hợp X .
b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .
2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng bằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vào hai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng bằng.
Câu 1 :
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{12.32}{22.4}=0.55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=0.55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10.8}{18}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0.6\cdot2=1.2\left(mol\right)\)
\(m_X=m_C+m_H=0.55\cdot12+1.2=7.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{7.8}{0.15}=52\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{52}{2}=26\)
Câu 2 :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 thoát ra phải như nhau.
Vì :
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}< n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
và lượng H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như nhau
Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để hòa tan Fe
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=\dfrac{2a}{56}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b\le\dfrac{2a}{56}\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thể tích khí CO 2 tạo ra ở đktc.
n CO 2 = 0,4mol
Thể tích của khí CO 2 : V CO 2 = 0,4 x 22,4 = 8,96l
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24
Chọn C.
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 2,24