Cho hỗn hợp 6,2g kali, natri vào nước thu được 2,24 lít hiđrô. Tính khối lượng natri và kali phản ứng
Cho 9,3 g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Kali tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. viết các phương trình phản ứng Tính khối lượng mỗi kim loại
`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`
x-----------------------------`1/2`x mol
`2K+2H_2O->2KOH+H_2`
y---------------------------`1/2` y mol
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3 mol`
Ta có phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}23x+39y=9,3\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\)
-> nghiệm vô lí
`#YBTran~`
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
a) Cho 8,5 gam hỗn hợp natri và kali trong đó tỉ lệ mol của natri và kali tương ứng là 2:1 vào 2 lít nước
b) Cho 8,5 gam hỗn hợp natri oxit và natri vào nước thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc)
c) Cho 14,2 gam P2O5 và 4 gam SO3 vào 2 lít nước
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
a) Cho 8,5 gam hỗn hợp natri và kali trong đó tỉ lệ mol của natri và kali tương ứng là 2:1 vào 2 lít nước
b) Cho 8,5 gam hỗn hợp natri oxit và natri vào nước thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc)
c) Cho 14,2 gam P2O5 và 4 gam SO3 vào 2 lít nước
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{0.2}{2}+\dfrac{0.1}{2}\right)\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{bazo}=0.2\cdot40+0.1\cdot56=13.6\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
1, cho hỗn hợp y gồm 3,45 g Natri và 6,2 g Natri oxit vào nước dư Tính khối lượng Natri hiđroxit thu được sau phản ứng
\(n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\left(1\right)\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) 0,15---->0,15------->0,15----->0,075
\(m_{NaOH\left(1\right)}=n\cdot M=0,15\cdot40=6\left(g\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O->2NaOH\left(2\right)\)
tỉ lệ 1 ; 1 ; 2
n(mol) 0,1----->0,1------->0,2
\(m_{NaOH\left(2\right)}=n\cdot M=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ =>m_{NaOH}=m_{NaOH\left(1\right)}+m_{NaOH\left(2\right)}=6+8=14\left(g\right)\)
3. Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thu được (ở đktc)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng biết khối lượng nước là 91,5g
giúp mk vs ạ mk cần gấp
a,\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right);n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,1
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: 0,1 0,05
b, \(n_{H_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,mdd sau pứ=4,6+3,9+91,5-0,15.2=99,7 (g)
\(\%m_{NaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{99,7}=8,02\%\)
\(\%m_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100\%}{99,7}=5,62\%\)
Bài 3 :
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2 0,1
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,1 0,1 0,05
b) \(n_{H2\left(tổng\right)}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,5+91,5-\left(0,15.2\right)=99,7\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{8.100}{99,7}=8,02\)0/0
\(C_{KOH}=\dfrac{5,6.100}{99,7}=5,62\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 14,7 gam hỗn hợp gồm natri và natri oxit vào nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) a.Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a) nH2=0,05(mol)
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,1_______________0,05(mol)
Na2O + H2O -> 2 NaOH
b) => mNa=0,1.23=2,3(g)
=>nNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4(g)
nH2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\) =0,05 ( mol )
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,1 0,05 ( mol)
Na2O + H2O → 2NaOH
b) mNa= n.M= 0,1.23= 2,3 (g)
⇒ mNa2O= 14,7 - 2,3= 12,4 ( g)
cho 3,4 g hỗn hợp kali và natri phản ứng với 250 g nước . phản ứng kết thúc thấy thể tích hidro từ natri bằng 1/2 thể tích hidro thu đc từ kali
a, tính khối luowngj mỗi kim loại thu đc trong hỗn hợp
b,tính nồng độ phần trăm của chất dung dịch sau phản ứng
a;
2K + 2H2O -> 2KOH + H2 (1)
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 (2)
Đặt nK=a
nNa=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}39a+23b=3,4\\\dfrac{1}{2}b=a\end{matrix}\right.\)
=>a=0,04;b=0,08
Tự tính tiếp nhé